Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán xe tiến hành thế nào?

0
112

Công chứng là khái niệm được hầu hết mọi người nhắc đến khi làm thủ tục hành chính tuy nhiên rất nhiều người còn nhầm lẫn với khái niệm chứng thực. Vậy công chứng là gì? Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán xe tiến hành như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc trên về thủ tục công chứng hợp đồng mua bán xe. 

thủ tục công chứng mua bán xe
Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật hành chính, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Công chứng là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Công chứng năm 2014 thì công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc chứng nhận tính xác thực và tính hợp pháp của các hợp đồng hoặc giao dịch dân sự bằng văn bản; tính chính xác, tính hợp pháp và không trái đạo đức xã hội đối với các bản dịch giấy tờ, văn bản được dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt.

Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán xe tiến hành thế nào?

Việc mua bán xe diễn ra ngày càng phổ biến hiện nay nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro nếu các bên không rõ ràng về mặt pháp lý. Bởi vậy, khi mua bán xe máy thì việc công chứng hợp đồng mua bán xe máy là điều hết sức quan trọng. Hiện nay, hợp đồng mua bán xe đã được công chứng là một trong các giấy tờ của xe trong hồ sơ đăng ký xe theo quy định của Bộ Công An. Công chứng hợp đồng mua bán xe đảm bảo hợp đồng có hiệu lực pháp lý và được công nhận để đảm bảo giao dịch mua bán hợp pháp để trong trường hợp xảy ra tranh chấp thì chủ nhân xe máy sẽ có căn cứ pháp luật để bảo vệ mình, tranh những phát sinh hoặc rắc rối không đáng có. Vậy thủ tục công chứng hợp đồng mua bán xe tiến hành như thế nào? 

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ 

Đối với bên bán 

  • Đăng ký xe 
  • Chứng minh thư/căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng. 
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu có (nếu bên bán là 2 vợ chồng) 
  • Bản án ly hôn trong trường hợp là cá nhân ly hôn 
  • Nếu tài sản do một bên vợ chồng chết thì kèm theo giất chứng tử
  • Giấy tờ chứng minh tài sản riêng tặng cho, thừa kế hoặc thỏa thuận phân chia. 
  • Hợp đồng ủy quyền bán nếu có

Đối với bên mua

  • Bên mua là cá nhân: Chứng minh nhân dân/thẻ căn cước hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng 
  • Sổ hộ khẩu bản chính. 

Đối với bên mua là pháp nhân: 

  • Đăng ký kinh doanh/ Quyết định thành lập doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đầu tư. 
  • Chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước/ hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật/ người đại diện ký kết hợp đồng
  • Biên bản họp của Hội đồng quản trị/ Hội đồng thành viên
  • Giấy uỷ quyền
  • Phiếu yêu cầu công chứng + tờ khai

Bước 2: Nộp hồ sơ: 

Bạn có thể nộp hồ sơ yêu cầu thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng mua bán xe UBND cấp xã phường hoặc phòng công chứng, văn phòng công chứng. 

Bước 3: Kiểm tra và thụ lý hồ sơ

Công chứng viên thực hiện kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ. Nếu hồ sơ yêu cầu thực hiện công chứng đầy đủ các loại giấy tờ theo pháp luật quy định thì hồ sơ được thụ lý và ghi vào sổ công chứng. 

Trường hợp hồ sơ yêu cầu không hợp lệ thì công chứng viên phải hướng dẫn bổ sung. Nếu từ chối thụ lý hồ sơ thì công chứng viên phải nêu rõ lý do. 

Bước 4: Tiến hành công chứng

Trường hợp hợp đồng mua bán xe do 02 bên soạn sẵn, công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng. Trong trường hợp dự thảo có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội hoặc đối tượng của hợp đồng không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Nếu người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.

Trường hợp văn phòng công chứng thực hiện soạn thảo hợp đồng cho các bên thì ngay sau khi nhận đủ hồ sơ, công chứng viên sẽ tiến hành soạn thảo hợp đồng.

Người yêu cầu công chứng phải tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.

Nếu người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thì ký vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ trong hồ sơ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.

thủ tục công chứng mua bán xe
Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật hành chính, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Bước 5: Nộp phí công chứng 

Theo quy định tại Điều 66 Luật Công chứng năm 2014, người yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng phải nộp phí công chứng.

Căn cứ theo Điều 67 Luật Công chứng năm 2014, ngoài phí công chứng, người yêu cầu công chứng phải trả thù lao công chứng trong trường hợp yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp hoặc dịch giấy tờ, văn bản và các việc khác liên quan đến việc công chứng.

Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ quan ban hành mức trần thù lao công chứng áp dụng đối với các tổ chức hành nghề công chứng tại địa phương. Tổ chức hành nghề công chứng cần xác định mức thù lao đối với từng loại việc không vượt quá mức trần thù lao công chứng do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành và niêm yết công khai các mức thù lao tại trụ sở của mình. Tổ chức hành nghề công chứng thu thù lao cao hơn mức trần thù lao và mức thù lao đã niêm yết sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Nếu bạn đang quan tâm về các thủ tục hành chính, bạn có thể tham khảo thêm các bài viết trên trang luật hành chính

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây