Trình tự, thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự

0
27000

Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ bắt buộc của công dân phải thực hiện đối với Tổ quốc. Việc đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu chỉ diễn ra sau khi công dân nhận được Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp tới bạn đọc trình tự, thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự.

Trình tự, thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự
Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật hành chính, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Đăng ký nghĩa vụ quân sự là gì?

Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ bắt buộc của công dân phải thực hiện đối với Tổ quốc. Công dân trong độ tuổi theo quy định của pháp luật và đáp ứng đầy đủ các điều kiện về tuyển chọn quân thì phải tham gia quân ngũ trong một thời gian nhất định, bất chấp việc những người đó có muốn phục vụ trong quân đội hay không. Nếu công dân không chấp hành nghĩa vụ quân sự, thì người đó sẽ vi phạm pháp luật và bị xử lý theo các quy định của pháp luật.

Đăng ký nghĩa vụ quân sự là việc công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành việc lập hồ sơ về nghĩa vụ quân sự.

Tìm hiểu thêm các thông tin về Nghĩa vụ quân sự

Những đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự bao gồm:

Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 thì những đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự bao gồm:

Công dân nam khi đủ 17 tuổi trở lên.

Công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự có ngành nghề, chuyên môn phù hợp với yêu cầu tuyển chọn của lực lượng Quân đội nhân dân. (Ví dụ như: thạc sĩ báo chí học, truyền thông đại chúng, kế toán,….)

Những đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự

Tham gia nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ thiêng liêng và trách nhiệm của mỗi công dân.Nhưng, trong một số trường hợp nhất định, công dân không được sử dụng quyền đó. Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 thì các trường hợp không được đăng ký nghĩa vụ quân sự bao gồm:

– Công dân đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn  hoặc đưa vào cơ sở giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

– Công dân đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích;

– Công dân bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân. Công dân được đăng ký nghĩa vụ quân sự khi đã hết thời hạn áp dụng các biện pháp trên.

Có thể bạn quan tâm: Gọi công dân nhập ngũ như thế nào?

Trình tự, thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự

Việc đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu chỉ diễn ra sau khi công dân nhận được Lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự quận, huyện, thị xã thì công dân tiến hành thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự. Trình tự, thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự gồm các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

đăng ký nghĩa vụ quân sự
Chuẩn bị hồ sơ

Công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, phường, thị trấn để trực tiếp đăng ký nghĩa vụ quân sự. Khi đi, công dân cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:

Giấy tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự

Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh (mang theo bản chính để đối chiếu).

Bước 2: Tiến hành đăng ký nghĩa vụ quân sự

đăng ký nghĩa vụ quân sự
Tiến hành đăng ký nghĩa vụ quân sự

Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, phường, thị trấn có trách nhiệm đối chiếu bản gốc giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh của công dân đăng ký trong thời hạn một ngày kể từ ngày công dân nộp các giấy tờ.

Đồng thời Ban chỉ huy quân sự cấp xã, phường, thị trấn có trách nhiệm hướng dẫn công dân kê khai giấy tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự, đăng ký các thông tin cần thiết của công dân vào Sổ danh sách công dân nam đủ 17 tuổi trong năm, Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ và chuyển Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân ngay sau khi đăng ký.

Bước 3: Báo cáo kết quả

đăng ký nghĩa vụ quân sự
Báo cáo kết quả

Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, phường, thị trấn tổng hợp kết quả báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp quận, huyện, thị xã trong thời hạn 10 ngày.

Ban Chỉ huy quân sự cấp quận, huyện, thị xã có trách nhiệm quản lý hồ sơ công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu; tổng hợp kết quả báo cáo Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh.

Đi nghĩa vụ quân sự trong mấy năm?

Theo như Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định, thời gian thực hiện nghĩa vụ quân sự của một công dân là 24 tháng (2 năm) tính từ ngày chính thức có lệnh triệu tập nhập ngũ. Trong 2 năm này trong quân ngũ, công dân sẽ được đào tạo lối sống kỷ luật trong quân đội, học các kiến thức về quân đội nhân dân Việt Nam, về Đảng và Nhà nước Việt Nam, rèn luyện các kỹ thuật quân sự, điều lệnh đội ngũ, các cách giao tiếp, ứng xử sao cho đúng mực với một người quân nhân. Và người đi thực hiện nghĩa vụ sẽ không mất bất cứ một khoản chi phí nào, ngân sách Nhà nước sẽ chi trả.

Việc được rèn luyện trong một môi trường quân ngũ hết sức kỷ luật và khoa học sẽ giúp cho mỗi người ngày càng trưởng thành, sẵn sàng đối mặt và vượt qua mọi khó khăn, thử thách trong cuộc sống, ngoài ra, môi trường quân đội còn rèn rũa con người có một sự tự giác, khuôn phép, ý thức, nề nếp, chỉn chu, biết quan tâm, chia sẻ với tất cả mọi người. Là một công dân Việt Nam khi tham gia nghĩa vụ quân sự sẽ đem sức trẻ của mình để xây dựng tổ quốc ngày càng giàu đẹp.

Bạn muốn được giải đáp các vấn đề liên quan, truy cập ngay Luật hành chính mới nhất

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực pháp luật doanh nghiệp được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, Email: info@everest.org.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây