Mẫu đơn xin xác nhận tình trạng hôn nhân chuẩn nhất

0
430

Bài viết sau sẽ cung cấp Mẫu đơn xin xác nhận tình trạng hôn nhân chi tiết nhất, cùng với đó sẽ hướng dẫn quý bạn đọc viết đơn sao cho chuẩn nhất! Cùng tham khảo nhé!

Mẫu đơn xin xác nhận tình trạng hôn nhân chuẩn nhất
Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật hành chính, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Mẫu đơn

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

Kính gửi: (1)………………………………………………………………………………….
Họ, chữ đệm, tên của người yêu cầu: ……………………………………………..
Nơi cư trú: (2) ………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
Giấy tờ tùy thân: (3)……………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Mối quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: …………………………………………………………………………………………………….
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên sau đây:
Họ, chữ đệm, tên: …………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………….
Giới tính: ………………. Dân tộc: ……………………….Quốc tịch: …………………………………………………………………………………………………….
Nơi cư trú:(2) ………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………….
Giấy tờ tùy thân: (3)……………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Tình trạng hôn nhân: (4)………………………………………………………………….

Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: (5) …………………..
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Làm tại:…………….,ngày ………. tháng ……… năm ……..

Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
……………………………

 

Có thể bạn quan tâm: Tất tần tật các quy định về xác nhận tình trạng hôn nhân

Hướng dẫn cách viết

(1) Ghi đầy đủ tên cơ quan cấp giấy xác nhận quan hệ hôn nhân.

(2)  Với trường hợp công dân hiện đang Việt Nam cư trú trong nước, bạn sẽ ghi theo nơi đăng ký thường trú. Còn nếu không có nơi đăng ký thường trú thì sẽ ghi theo đúng nơi đăng ký tạm trú.

Trường hợp công dân Việt Nam cư trú tại nước ngoài, bạn sẽ ghi theo nơi thường trú, tạm trú ở nước ngoài.

(3) Ghi đầy đủ thông tin về các loại giấy tờ tùy thân như: Hộ chiếu, chứng minh nhân dân, các loại giấy tờ hợp lệ thay thế.

Xem thêm: Thủ tục xin cấp lại giấy xác nhận hôn nhân đã bị mất

(4) Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì ghi rõ quan hệ hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn với ai; hoặc đã đăng ký kết hôn/đã có vợ hoặc chồng, nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết.

Đối với người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận quan hệ hôn nhân trong thời gian trước khi đăng ký kết hôn thì ghi: Trong thời gian từ ngày…tháng….năm….đến ngày….tháng…..năm….chưa đăng ký kết hôn với ai; hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… (Giấy chứng nhận kết hôn số …, do … cấp ngày…tháng…năm).

Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận quan hệ hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh; người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau đề nghị xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi thường trú trước đây thì khai về quan hệ hôn nhân của mình trong thời gian đã thường trú tại nơi đó.

Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về quan hệ hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó.

(5) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai; nơi dự định đăng ký kết hôn.

Tìm hiểu các nội dung liên quan tại: Luật Hành Chính mới nhất

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực pháp luật nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây