Mẫu giấy ủy quyền xin xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất

0
962

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin đến các bạn về Mẫu giấy ủy quyền xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất hiện nay để giúp mọi người hiểu thêm về vấn đề trên.

Mẫu giấy ủy quyền xin xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất
      Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật hành chính, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Những trường hợp không được ủy quyền 

Căn cứ theo Điều 2 Thông tư số 04/2020/TT-BTP đã ban hành quy định người yêu cầu đăng ký cấp bản sao trích lục hộ tịch, yêu cầu đăng ký các việc hộ tịch được phép ủy quyền cho người khác trừ những trường hợp cụ thể sau đây:

(i) Đăng ký kết hôn;

(ii) Đăng ký lại việc kết hôn;

(iii) Đăng ký nhận cha, mẹ, con.

Theo đó,trong các trường hợp bị cấm không được phép ủy quyền nêu trên không có trường hợp xin cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nên người có nhu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được phép ủy quyền của mình cho người khác thực hiện thay.

Có thể bạn quan tâm: Mẫu đơn xin xác nhận tình trang hôn nhân chuẩn

Mẫu giấy ủy quyền xin xác nhận tình trạng hôn nhân chuẩn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY ỦY QUYỀN

(V/v: Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân)

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……. Tại ………………………………..

Chúng tôi gồm:

Bên ủy quyền

Họ và tên: ………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: …………………………….. Dân tộc: ………………………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: ………………………………………………….

Ngày cấp: ……………………………… Nơi cấp: ……………………………….

Nơi đăng ký Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………..

Bên được ủy quyền

Họ và tên: ………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: …………………………….. Dân tộc: ………………………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: ………………………………………………….

Ngày cấp: ……………………………… Nơi cấp: ……………………………….

Nơi đăng ký Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………..

Nội dung ủy quyền

Bên A thông qua văn bản này để thực hiện việc ủy quyền của mình cho bên B được phép thay mặt mình tiến hành thủ tục xin cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, cụ thể như sau:

(i) Bên B tiến hành nộp đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân;

(ii) Tiếp nhận Giấy xác nhận hôn nhân tại cơ quan chức năng có thẩm quyền.

Thời hạn ủy quyền

Tính từ ngày Giấy ủy quyền xác nhận quan hệ hôn nhân được ký chính thức cho đến khi hoàn thành xong toàn bộ công việc ủy quyền nêu trên.

Cam đoan

(i) Bên A phải cam đoan chịu hoàn toàn trách nhiệm về mọi việc do Bên B thực hiện theo toàn bộ nội dung trong Giấy ủy quyền xác nhận quan hệ hôn nhân này.

(ii) Bên B đồng ý thực hiện việc ủy quyền nêu trên của Bên A.

(iii) Bên B cam đoan chỉ nhân danh Bên A để thực hiện việc uỷ quyền được nêu trong Giấy ủy quyền xác nhận quan hệ hôn nhân.

Bên A

(ký, ghi rõ họ tên)

Bên B

(ký, ghi rõ họ tên)

 

Lưu ý: Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không phải tiến hành công chứng, chứng thực sao y bản chính còn lại đều phải thực hiện việc công chứng, chứng thực tại Văn phòng công chứng hoặc Uỷ ban Nhân dân cấp xã để thực hiện việc xin giấy ủy quyền xác nhận quan hệ hôn nhân.

Mời các bạn tham khảo thêm các nội dung có liên quan tại: Luật hành chính mới nhất

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực pháp luật nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây