Những mức phạt vi phạm chậm nộp tờ khai thuế mới nhất 2022 bạn nên biết

0
81

Khi doanh nghiệp phải khai thuế hàng tháng hoặc hàng quý với cơ quan thuế, bất kể là số thuế tăng hay không, nhiều công ty không biết chính xác khi nào thì phải khai thuế dẫn đến những rủi ro không đáng có vì nộp chậm tờ khai thuế. Vậy các mức phạt vi phạm chậm nộp tờ khai thuế hiện nay như thế nào?

phạt vi phạm chậm nộp tờ khai thuế
Mức phạt vi phạm chậm nộp tờ khai thuế mới nhất 20222

Nguyên tắc xử phạt phạt vi phạm chậm nộp tờ khai thuế

Việc xử phạt vi phạm hành chính về thuế và hóa đơn được thực hiện theo quy định của Luật quản lý thuế và Luật xử lý vi phạm hành chính.

Tổ chức, cá nhân chỉ bị xử lý vi phạm hành chính về thuế và hóa đơn nếu vi phạm hành chính về thuế và hóa đơn theo quy định của Nghị định này.

Tổ chức, cá nhân vi phạm hành chính nhiều lần sẽ bị xử lý vi phạm đối với từng hành vi vi phạm, trừ các trường hợp sau đây:

(i) Người nộp thuế chậm khai thuế nộp nhiều hồ sơ khai thuế trong cùng một thời điểm nhưng cùng một loại thuế thì chỉ có một hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế và có mức phạt tiền cao nhất trong số các hành vi được thực hiện theo quy định.

(ii) Trường hợp có hồ sơ chậm kê khai trốn thuế thì tách hồ sơ để xử lý hành vi trốn thuế.

(iii) Trường hợp người nộp thuế chậm nộp nhiều thông báo, báo cáo về cùng một loại hóa đơn thì người nộp thuế sẽ bị phạt phạt vi phạm chậm nộp tờ khai thuế.

Xử phạt nộp chậm tờ khai thuế

Xử phạt hành chính do không khai thuế đúng hạn như sau:

(i) Cảnh cáo: khiển trách đối với hành vi vi phạm thủ tục, chứng từ thuế chưa nghiêm trọng, có tình tiết giảm nhẹ và thuộc giả định về việc áp dụng hình thức xử phạt tham chiếu quy định tại nghị định này.

(ii) Phạt tiền: Phạt tiền tối đa không quá 100.000.000 đồng đối với tổ chức vi phạm hành chính về hóa đơn. Cá nhân vi phạm sẽ bị phạt tiền tối đa không quá 50.000.000 khi vi phạm hành chính về hóa đơn. Mức phạt tối đa không quá 200.000.000 đồng đối với người nộp thuế là tổ chức vi phạm thủ tục về thuế. Hình phạt tối đa không quá 100.000.000 đồng đối với cá nhân vi phạm thủ tục về thuế.

Nguyên tắc áp dụng hình phạt tiền

(i) Hình thức phạt tiền nêu trong Điều 13 áp dụng cho các tổ chức.

(ii) Người nộp thuế là hộ gia đình và các tập đoàn trong nước phải chịu mức xử phạt như cá nhân.

(iii) Được trừ một tình tiết khi xác định hình phạt đối với người nộp thuế vi phạm cả tình tiết tăng nặng và giảm nhẹ.

(iv) Các tình tiết được giảm nhẹ hay tăng nặng đã được sử dụng để xác định khung tiền phạt thì sẽ không được sử dụng khi xác định số tiền phạt cụ thể dựa theo điểm d của khoản này.
(v) Nếu bị phạt tiền thì mức tiền phạt cụ thể đối với hành vi vi phạm thủ tục, hóa đơn thuế là mức trung bình của mức tiền phạt được quy định đối với hành vi đó.
(vi) Trong các tình tiết giảm nhẹ, mỗi tình tiết được giảm 10% mức hình phạt trung bình của mức hình phạt, nhưng mức hình phạt đối với hành vi đó không được giảm quá mức tối thiểu của khung hình phạt.
(vii) Trong các tình tiết tăng nặng thì mỗi tình tiết này sẽ được tính tăng 10% so với mức tiền phạt trung bình của khung tiền phạt. Nhưng mức phạt đối với hành vi đó không được phép vượt quá mức tiền phạt tối đa của khung tiền phạt.

Mức phạt vi phạm chậm nộp tờ khai thuế

phạt vi phạm chậm nộp tờ khai thuế
Mức phạt vi phạm chậm nộp tờ khai thuế mới nhất 20222
Bước 1: Trước khi thảo luận về mức phạt khi nộp tờ khai thuế muộn, bạn cần xác định xem công ty của bạn còn nợ bao nhiêu ngày khi nộp tờ khai thuế.

Thông tin chi tiết về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như: thời hạn nộp hồ sơ khai thuế môn bài, thuế GTGT, thu nhập cá nhân, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế doanh nghiệp, thu nhập cá nhân,…

Bước 2: Sau khi đã xác định rõ số ngày nộp chậm tờ khai thuế thì đối chiếu xuống những quy định dưới đây:

Dựa theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP: Quy định xử phạt vi phạm chậm nộp tờ khai thuế so với thời hạn quy định, cụ thể như sau:

Xử phạt nộp chậm tờ khai thuế mới nhất

(i) Mức phạt cảnh cáo: Nộp tờ khai thuế chậm từ 1 ngày đến 5 ngày và các tình tiết giảm nhẹ.

(ii) Phạt tiền từ 2.000.000 – 5.000.000 đồng: Đối với hành vi chậm nộp báo cáo thuế từ 01 – 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại Mục 1 nêu trên.

(iii) Phạt tiền từ 8.000.000 – 15.000.000 đồng: Đối với một trong các hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 – 90 ngày; nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không có phát sinh thêm số thuế phải nộp hoặc không nộp những phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với những doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

(iv) Phạt tiền từ 15.000.000 – 25.000.000 đồng: Nộp hồ sơ khai thuế quá 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế phát sinh nghĩa vụ thuế và người nộp thuế đã nộp số tiền thuế chậm nộp ngân sách nhà nước tại thời điểm cơ quan thuế thông báo quyết định kiểm tra thuế hoặc kiểm tra thuế hoặc cho cơ quan thuế lập biên bản xử phạt vi phạm chậm nộp tờ khai thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 143 của Luật quản lý thuế.

Trong trường hợp số tiền phạt áp dụng theo điều khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên tờ khai thuế, thì số tiền phạt tối đa trong trường hợp đó sẽ bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp nhưng không nhỏ hơn mức trung bình của khung tiền phạt đã được quy định tại khoản 4 của Điều này.

Để biết thêm nhiều thông tin chi tiết liên quan, bạn đọc có thể truy cập vào Trang chia sẻ kiến thức pháp luật, tại đây sẽ cung cấp cho bạn rất nhiều kiến thức về luật hành chính.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây