Phạt vi phạm là gì? Quy định chung về phạt vi phạm hợp đồng

0
56

Khi thực hiện hợp đồng, việc vi phạm hợp đồng và bị phạt khi vi phạm hợp đồng không phải trường hợp hiếm gặp. Tuy nhiên, để có thể biết chính xác về các trường hợp bị phạt vi phạm hợp đồng thì có thể không phải là ai cũng biết và rành. Hãy đọc bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về việc phạt vi phạm hợp đồng cũng như những quy định chung của việc phạt vi phạm hợp đồng này nhé.

Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật hành chính, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198
Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật hành chính, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Phạt vi phạm là gì?

Phạt vi phạm là sự thoả thuận giữa các bên trong hợp đồng, theo đó bên vi phạm phải bồi thường một khoản tiền cho bên bị thương. Việc phạt vi phạm sẽ do các bên thỏa thuận, trừ trường hợp luật hiện hành có quy định khác. Các bên có thể thỏa thuận rằng bên vi phạm chỉ cần trả tiền phạt vi phạm mà không phải bồi thường, hoặc cả hai đều phải trả tiền phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại.

Xem thêm: Phạt vi phạm hợp đồng xây dựng

Những trường hợp nào bị phạt vi phạm hợp đồng

Phạt vi phạm hợp đồng là hình phạt phổ biến trong nhiều loại hợp đồng. Trong đó có thể kể ra ba loại hình phạt vi phạm thường thấy trong hợp đồng dân sự, hợp đồng thương mại và hợp đồng xây dựng.

1. Hợp đồng dân sự

”Khoản 1 Điều 418 Bộ luật dân sự quy định:

Phạt vi phạm là sự thoả thuận giữa các bên trong hợp đồng, theo đó bên vi phạm phải bồi thường một khoản tiền cho bên vi phạm”

Có thể thấy rằng trong hợp đồng dân sự, việc phạt vi phạm do hai bên thoả thuận. Mức phạt cũng do các bên thoả thuận, trừ trường hợp pháp luật có quy định.

Ngoài ra, về phạt vi phạm cũng như bồi thường thiệt hại, khoản 3 Điều 418 Bộ luật Dân sự còn quy định:

  • Nếu chỉ thỏa thuận phạt vi phạm mà không phải bồi thường, hoặc cả phạt tiền và phạt tiền. phải sửa chữa những hư hỏng, các bên phải tôn trọng thỏa thuận này.
  • Nếu chỉ thỏa thuận mức phạt vi phạm mà không đề cập đến cả phạt vi phạm và bồi thường thì bên vi phạm chỉ phải chịu phạt vi phạm.

Như vậy, trong hợp đồng dân sự, việc phạt vi phạm hợp đồng hoàn toàn thuộc vào sự thoả thuận giữa các bên (trừ trường hợp luật hiện hành có quy định khác).

2. Hợp đồng thương mại

”Mục 300 của Đạo luật thương mại định nghĩa phạt vi phạm:

Hình phạt vi phạm là bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm phải trả tiền phạt vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng đã thỏa thuận , trừ các trường hợp được miễn trách nhiệm quy định tại Điều 294 của Luật này.”

Theo điều khoản này, được quy định trong hợp đồng thương mại, nếu một bên vi phạm hợp đồng, bên đó sẽ phải chịu phạt do vi phạm. Mức phạt này được quy định trong hợp đồng, trừ các trường hợp được miễn trách nhiệm, cụ thể:

  • Có trường hợp miễn trách nhiệm do các bên thỏa thuận.
  • Bất khả kháng.
  • Việc vi phạm là lỗi của bên kia.
  • Vi phạm do chấp hành quyết định của cơ quan quản lý nhà nước mà các bên không thể biết được tại thời điểm ký kết hợp đồng.

Lưu ý: Để được miễn trách nhiệm, người phạm tội phải chứng minh được mình thuộc các trường hợp trên.

Tuy nhiên, Điều 301 Bộ luật Thương mại giới hạn mức phạt tiền tối đa là 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm, trừ trường hợp cấp chứng chỉ định giá sai do lỗi không tự nguyện thì mức tiền phạt theo thỏa thuận. nhưng không quá 10 lần phí dịch vụ giám định.

3. Hợp đồng xây dựng

Trong hợp đồng xây dựng, việc xử phạt hợp đồng được quy định tại Điều 146 Luật Xây dựng. Cụ thể, Khoản 1 Mục 146 Luật này:

”Thưởng, phạt hợp đồng xây dựng phải được các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng.”

Đồng thời, mức phạt tối đa đối với hợp đồng xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn đầu tư công của nước ngoài đầu tư công là 12% giá trị phần hợp đồng bị phá bỏ.

Đặc biệt, mục k, khoản 1, mục 141 của Luật Xây dựng đã nêu rõ trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng phạt vi phạm hợp đồng là một phần nội dung của hợp đồng xây dựng.

Vì vậy, trong hợp đồng xây dựng phải có điều khoản về phạt vi phạm hợp đồng và mức phạt cũng do các bên thỏa thuận, được ghi cụ thể trong hợp đồng.

Mức phạt vi phạm theo quy định pháp luật hiện nay

Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật hành chính, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198
Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật hành chính, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Theo khoản 2, Điều 418 Bộ luật Dân sự 2015:

”Mức phạt vi phạm do các bên thỏa thuận, trừ trường hợp luật liên quan có quy định khác.”

Do đó, Bộ luật Dân sự 2015 không cung cấp hình phạt vi phạm dựa trên thỏa thuận của các Bên, theo đó hình phạt vi phạm có thể cao hoặc thấp, tùy thuộc vào thỏa thuận của nội vụ của hợp đồng.

  • Hiện tại, một số luật có liên quan có mức độ tốt như sau:

– Điều 301 Luật thương mại năm 2005:

“Cấp phạt vi phạm nghĩa vụ của hợp đồng hoặc toàn bộ biện pháp trừng phạt đối với nhiều bệnh viện vi-rút thỏa thuận trong hợp đồng , nhưng không quá 8% giá trị của hợp đồng bị vi phạm, ngoại trừ các trường hợp quy định tại Điều 266 của Đạo luật này,”

– Điều 266 Luật thương mại quy định về trường hợp phạt vi phạm do kết quả giám định sai:

”Điều 266. Hình phạt vi phạm và bồi thường cho các thiệt hại trong trường hợp đạt được kết quả đánh giá sai

1. Trong trường hợp đàm phán dịch vụ kiểm tra. ‘Đánh giá, Đinh có kết quả sai lầm vì lỗi ngoài ý muốn, nó phải Trả tiền phạt cho khách hàng. Mức phạt được các bên đồng ý, nhưng không quá gấp mười lần tiền thù lao của các dịch vụ đánh giá.

2. Trong trường hợp đàm phán các dịch vụ đánh giá và đánh giá, chứng nhận đánh giá có trình bày sai vì lỗi cố ý, thiệt hại phải được bồi thường cho khách hàng trực tiếp yêu cầu đánh giá.

3. Khách hàng được yêu cầu chứng minh sự kiểm tra kém và lỗi của các nhà khai thác đánh giá.”

– Khoản 2, Điều 146 của Đạo luật Xây dựng 2014:

“Để xây dựng vốn của thủ đô, hình phạt phạt không được vượt quá 12% giá trị của hợp đồng bạo lực. Ngoài tiền phạt như đã thỏa thuận , Bên vi phạm hợp đồng cũng để bồi thường cho Bên kia, bên thứ ba (nếu có) theo quy định của Đạo luật này và các luật khác có liên quan.”

So sánh bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng

Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật hành chính, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198
Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật hành chính, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Sự giống nhau

Áp dụng cho các hợp đồng còn hiệu lực;

Là trách nhiệm pháp lý của các bên tham gia hợp đồng;

Xảy ra do vi phạm nghĩa vụ hợp đồng;

Mục đích nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bên bị thiệt hại.

Sự khác biệt giữa bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng

  • Định nghĩa:

Hình phạt do vỡ nợ là sự thoả thuận giữa các bên trong hợp đồng, theo đó bên vi phạm phải trả một khoản tiền cho bên bị vi phạm còn lại.

Bồi thường thiệt hại là việc bên vi phạm bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng gây ra cho bên bị thiệt hại.

  • Chủ đề:

Xử phạt vi phạm như sau: Ngăn chặn những vi phạm có thể xảy ra khi giao kết hợp đồng nhằm bảo vệ quyền lợi của các bên trong hợp đồng; Cảm hóa mỗi bên trong việc thực hiện hợp đồng.

Việc bồi thường thiệt hại nhằm bảo vệ quyền lợi của bên bị thiệt hại; Khắc phục hậu quả do vi phạm gây ra, bồi thường thiệt hại vật chất cho bên bị vi phạm.

  • Cơ sở áp dụng:

Các hình phạt vi phạm chỉ được áp dụng nếu các bên đồng ý.

Còn bồi thường thiệt hại xảy ra khi hội đủ 3 yếu tố: vi phạm hợp đồng; Có thực có hư; Vi phạm hợp đồng là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến thiệt hại (Nói cách khác, giữa vi phạm và thiệt hại có mối liên hệ nhân quả) do các bên thoả thuận, trừ trường hợp pháp luật hiện hành có quy định khác.

Trong Luật Thương mại 2005 có quy định “Mức phạt tổng hợp hoặc phạt vi phạm nhiều lần do các bên thoả thuận trong hợp đồng, nhưng không vượt quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm” hoặc trong Luật Xây dựng 2014 “Đối công trình do Nhà nước đầu tư xây dựng thì mức phạt theo hợp đồng không quá 12% giá trị phần phá vỡ hợp đồng “

Giá trị bồi thường bao gồm giá trị thực tế và trực tiếp của thiệt hại mà bên bị vi phạm phải gánh chịu do vi phạm và lợi ích trực tiếp mà bên bị vi phạm sẽ được hưởng nếu vi phạm không xảy ra.

Như vậy, Luật hành chính đã mang đến thông tin về phạt vi phạm hợp đồng cũng như những quy định về phạt vi phạm hợp đồng, các trường hợp nào sẽ bị phạt vi phạm hợp đồng. Hy vọng bài viết của chúng tôi sẽ hữu ích với bạn. Nếu các bạn có thắc mắc về những vấn đề pháp luật liên quan khác thì có thể tìm đọc những bài viết trên về xử phạt hành chính khác của chúng tôi.

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

Bài viết được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.

Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.

Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây