Mẫu quyết định xử phạt hành chính mới nhất hiện nay

0
97

Khi các cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính thì phải bị áp dụng các hình thức xử phạt nhất định. Vậy, xử phạt hành chính bao gồm những hình thức nào và ai có thẩm quyền áp dụng? Với bài viết này, Luật hành chính sẽ giải đáp các vấn đề nêu trên và mang đến mẫu quyết định xử phạt hành chính mới nhất hiện nay để bạn tham khảo.

Quyết định xử phạt hành chính
Quyết định xử phạt hành chính

Xử phạt hành chính là gì?

Xử phạt hành chính là việc các chủ thể có thẩm quyền thông qua việc căn cứ vào các quy định pháp luật hiện hành để ra các quyết định áp dụng các biện pháp xử phạt vi phạm hành chính cùng các biện pháp cưỡng chế hành chính khác đối với các cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm. 

Hành vi vi phạm mà các cá nhân, tổ chức có thể bị áp dụng hình thức xử phạt như cảnh cáo hoặc phạt tiền. Tùy vào tính chất, mức độ của hành vi vi phạm mà cá nhân, tổ chức có thể áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung: tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính. Bên cạnh đó, các cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính còn có thể bị áp dụng thêm một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả.

Quyết định xử phạt vi phạm hành chính được các cơ quan có thẩm quyền ban hành theo các nguyên tắc: 

  • Đúng thẩm quyền cũn như đúng quy định pháp luật;
  • Chỉ bị xử phạt khi có hành vi vi phạm hành chính theo luật định;
  • Các hành vi vi phạm phải được phát hiện một cách kịp thời và điều chỉnh ngay;
  • Chỉ xử phạt hành chính một lần đối với một hành vi vi phạm hành chính;
  • Trách nhiệm chứng minh có vi phạm thuộc về cơ quan có thẩm quyền, phía người bị xử phạt có quyền chứng minh không vi phạm;
  • Với cùng một hành vi vi phạm hành chính, tổ chức bị áp dụng mức phạt tiền cao gấp hai lần mức phạt đối với cá nhân.
Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định xử phạt hành chính
Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định xử phạt hành chính

Xem thêm: Xử phạt hành chính sử dụng giấy tờ giả

Cơ quan nào có thẩm quyền xử phạt hành chính

Theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính thì các cơ quan sau đây có thẩm quyền xử phạt hành chính:

  • Ủy ban nhân dân các cấp;
  • Công an nhân dân;
  • Bộ đội biên phòng;
  • Cảnh sát biển;
  • Hải quan;
  • Kiểm lâm;
  • Kiểm ngư;
  • Cơ quan thuế;
  • Quản lý thị trường;
  • Ủy ban cạnh tranh quốc gia;
  • Thanh tra;
  • Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ hành không, Cảng vụ đường thủy nội địa;
  • Tòa án nhân dân;
  • Kiểm toán nhà nước;
  • Cơ quan thi hành án dân sự;
  • Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài.

Mẫu quyết định xử phạt hành chính mới nhất hiện nay

Bạn có thể tham khảo mẫu quyết định xử phạt hành chính mới nhất theo thủ tục có lập biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 57 Luật xử lý vi phạm hành chính ngay dưới đây:

CƠ QUAN (1)
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:…/QĐ-XPVPHC

…(2), ngày … tháng … năm …

QUYẾT ĐỊNH

Xử phạt vi phạm hành chính

Căn cứ Điều 57, Điều 68 Luật xử lý vi phạm hành chính

Căn cứ (3) ………………………………………………………;

Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số………/BB-VPHC lập ngày……./……/….;

Căn cứ Biên bản phiên giải trình trực tiếp số…./BB-GTTT lập ngày…./…./…….. (nếu có);

Căn cứ Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính số…./BB-XM lập ngày…./…./…….. (nếu có);

Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số……../QĐ-GQXP ngày…./…./…….. (nếu có),

Tôi: ………………………………………………………………………………………………………..

Chức vụ(4):……………………………………………………………………………………………….

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:

<1. Họ và tên>: ………………. Giới tính: ……………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh:…./…./ …… Quốc tịch: ……………………………………………………

Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………….

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:…… .; ngày cấp:…./…./……….;
nơi cấp: ……………………………………………………………………………………………………

<1. Tên tổ chức vi phạm>: …………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp:……………………………………………………………………………………..

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…

……………………………………………………………………………………………………………….

Ngày cấp:…./…./…….. ; nơi cấp:…………………………………………………………………….

Người đại diện theo pháp luật (5): ……. Giới tính: …………………………………………………

Chức danh (6): ……………………………………………………………………………………………

2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính (7): …………………………………………………..

3. Quy định tại (8): ………………………………………………………………………………………

4. Các tình tiết tăng nặng (nếu có):

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

5. Các tình tiết giảm nhẹ (nếu có):

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

6. Bị áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

a) Hình thức xử phạt chính (9):

Cụ thể (10):………………………………………………………….

…………………………………………………………………………

b) Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có) (11):…………….

c) Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có) (12):…..

Thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả (13) ……………… ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.

Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do cá nhân/tổ chức vi phạm có tên tại Điều này chi trả.

Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là:…..

(Bằng chữ:………………………………………………………….. )

cho (14): ……………………………………………………………..
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày…./…./……..

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông (bà) (15) ………… là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.

Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà ông (bà)/tổ chức (16)…… không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.

Trường hợp không nộp tiền phạt trực tiếp cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 2 Điều 78 Luật xử lý vi phạm hành chính, ông (bà)/tổ chức (16)…….. phải nộp tiền phạt tại (17) ……. hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số (18):……………. của (19) …..
trong thời hạn…. ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt.

Ông (bà)/Tổ chức (16)………. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.

2. Gửi cho (19) ……… để thu tiền phạt.

3. Gửi cho (20) ………… để tổ chức thực hiện./.

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH

(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

 

 

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

Bài viết được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.

Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.

Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn

 

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây