Khi một người mua nhà ở tái định cư sẽ được cấp Giấy chứng nhận. Vậy thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người mua nhà ở tái định cư được thực hiện như thế nào?
Contents
- 1 – Trình tự thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận
- 1.0.0.1 Bước 1: Tổ chức (đơn vị được Nhà nước giao nhiệm vụ bán nhà tái định cư) hoặc hộ gia đình, cá nhân (người mua nhà tái định cư) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – thuộc Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội.
- 1.0.0.2 Bước 2: Bộ phận một cửa tiếp nhân kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ; tiếp nhận hồ sơ; trả phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- 1.0.0.3 Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội có trách nhiệm thẩm định hồ sơ:
- 1.0.0.4 Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì phải gửi thông báo cho người mua nhà tái định cư hoặc đơn vị bán nhà để thông báo cho người mua biết. Thời hạn thực hiện không quá (07) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ;
- 1.0.0.5 Trường hợp đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì gửi hồ sơ kèm theo Tờ trình, dự thảo Quyết định cấp Giấy chứng nhận trình Sở Tài nguyên & Môi trường cấp Giấy chứng nhận. Thời gian thực hiện không quá (15) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
- 1.0.0.6 Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký Quyết định cấp Giấy chứng nhận và Giấy chứng nhận, trong thời hạn (03) ngày làm việc.
- 1.0.0.7 Bước 5: Sau khi Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận, Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội gửi số liệu địa chính, tài sản gắn liền với đất đến Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải xác định nghĩa vụ tài chính (thời gian thực hiện: không quá 02 ngày).
- 1.0.0.8 Bước 6: Sau khi nhận được phiếu gửi số liệu địa chính và tài sản gắn liền với đất, Chi cục Thuế có trách nhiệm xác định nghĩa vụ tài chính gửi lại Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội (trong thời hạn không quá (03) ngày làm việc). Thông báo cho người mua nhà tái định cư hoặc đơn vị bán nhà tái định cư để thông báo cho người mua nộp nghĩa vụ tài chính.
- 1.0.0.9 Bước 7: Sau khi người mua nhà tái định cư nộp đủ chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người đề nghị cấp Giấy chứng nhận,Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội có trách nhiệm:
- 1.0.0.10 Vào sổ cấp Giấy chứng nhận, sao Giấy chứng nhận để lưu;
- 1.0.0.11 Thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận, thu giấy tờ gốc về đất, tài sản gắn liền với đất;
- 1.0.0.12 Trao Quyết định cấp Giấy chứng nhận và Giấy chứng nhận;
- 1.0.0.13 Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp cho đơn vị bán nhà tái định cư (nếu có Giấy chứng nhận).
- 1.0.0.14 Trường hợp mất giấy tờ gốc về đất, tài sản gắn liền với đất thì phải có giấy cam kết của người đề nghị cấp giấy chứng nhận và giấy xác nhận của đơn vị được Nhà nước giao nhiệm vụ bán nhà tái định cư về việc mua bán, bên mua đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính với bên bán.
- 2 – Cách thức thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận
- 3 – Thành phần Hồ sơ:
- 3.1 Thành phần Hồ sơ:
- 3.1.0.1 Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận (Bản chính – theo mẫu 04a/ĐK); Quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500; giấy phép xây dựng (nếu có – bản sao chứng thực); Giấy chứng nhận hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền; chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của chủ dự án phát triển nhà ở (Bản sao chứng thực);
- 3.1.0.2 Sơ đồ nhà, đất đã xây dựng là bản vẽ mặt bằng hoàn công hoặc bản vẽ thiết kế mặt bằng có kích thước các cạnh của từng căn hộ đã bán phù hợp với hiện trạng xây dựng và hợp đồng đã ký; danh sách các căn hộ, công trình xây dựng để bán (có các thông tin số hiệu căn hộ, diện tích đất, diện tích xây dựng và diện tích sử dụng chung, riêng của từng căn hộ); trường hợp nhà chung cư thì sơ đồ phải thể hiện phạm vi (kích thước, diện tích) phần đất sử dụng chung của các chủ căn hộ, mặt bằng xây dựng nhà chung cư, mặt bằng của từng tầng, từng căn hộ;
- 3.1.0.3 Hợp đồng về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật (bản chính);
- 3.1.0.4 Biên bản bàn giao nhà, đất, công trình xây dựng (bản sao chứng thực).
- 3.2 Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- 3.1 Thành phần Hồ sơ:
- 4 – Thời hạn giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận
- 5 – Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- 6 – Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- 7 – Kết quả của thủ tục hành chính
- 8 – Lệ phí của thủ tục hành chính
- 8.1 Đối với đối tượng không được miễn:
- 8.1.0.1 Lệ phí cấp Giấy chứng nhận (trong trường hợp không được miễn):
- 8.1.0.2 Trường hợp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất):
- 8.1.0.3 Các phường thuộc quận, thị xã: 25.000 đồng/giấy; Khu vực khác: 10.000 đồng/ giấy.
- 8.1.0.4 Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
- 8.1.0.5 Các phường thuộc quận, thị xã: 100.000 đồng/giấy; Khu vực khác: 50.000 đồng/ giấy.
- 8.1.0.6 Trích lục bản đồ địa chính (trong trường hợp không được miễn):
- 8.1.0.7 Các phường thuộc quận, thị xã: 15.000 đồng/văn bản; Khu vực khác: 7.000 đồng/văn bản.
- 8.1 Đối với đối tượng không được miễn:
- 9 – Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- 10 -Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- 11 – Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- 11.0.0.1 Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Luật xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Nhà ở ngày 25/11/2014; Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25/11/2014; Luật Thủ đô ngày 21/11/2012;
- 11.0.0.2 Các Nghị định Chính phủ số: 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015; số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011; số 23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013; số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015;
- 11.0.0.3 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; số 124/TT-BTC ngày 31/8/2011, số 34/TT-BTC ngày 28/3/2013;
- 11.0.0.4 Quyết định: số 60/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014; số 47/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014; số 37/2015/QĐ-UBND ngày 18/12/2015;
- 12 – Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest
– Trình tự thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận
Bước 1: Tổ chức (đơn vị được Nhà nước giao nhiệm vụ bán nhà tái định cư) hoặc hộ gia đình, cá nhân (người mua nhà tái định cư) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – thuộc Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội.
Bước 2: Bộ phận một cửa tiếp nhân kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ; tiếp nhận hồ sơ; trả phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội có trách nhiệm thẩm định hồ sơ:
Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì phải gửi thông báo cho người mua nhà tái định cư hoặc đơn vị bán nhà để thông báo cho người mua biết. Thời hạn thực hiện không quá (07) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ;
Trường hợp đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì gửi hồ sơ kèm theo Tờ trình, dự thảo Quyết định cấp Giấy chứng nhận trình Sở Tài nguyên & Môi trường cấp Giấy chứng nhận. Thời gian thực hiện không quá (15) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký Quyết định cấp Giấy chứng nhận và Giấy chứng nhận, trong thời hạn (03) ngày làm việc.
Bước 5: Sau khi Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận, Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội gửi số liệu địa chính, tài sản gắn liền với đất đến Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải xác định nghĩa vụ tài chính (thời gian thực hiện: không quá 02 ngày).
Bước 6: Sau khi nhận được phiếu gửi số liệu địa chính và tài sản gắn liền với đất, Chi cục Thuế có trách nhiệm xác định nghĩa vụ tài chính gửi lại Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội (trong thời hạn không quá (03) ngày làm việc). Thông báo cho người mua nhà tái định cư hoặc đơn vị bán nhà tái định cư để thông báo cho người mua nộp nghĩa vụ tài chính.
Bước 7: Sau khi người mua nhà tái định cư nộp đủ chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người đề nghị cấp Giấy chứng nhận,Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội có trách nhiệm:
Vào sổ cấp Giấy chứng nhận, sao Giấy chứng nhận để lưu;
Thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận, thu giấy tờ gốc về đất, tài sản gắn liền với đất;
Trao Quyết định cấp Giấy chứng nhận và Giấy chứng nhận;
Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp cho đơn vị bán nhà tái định cư (nếu có Giấy chứng nhận).
Trường hợp mất giấy tờ gốc về đất, tài sản gắn liền với đất thì phải có giấy cam kết của người đề nghị cấp giấy chứng nhận và giấy xác nhận của đơn vị được Nhà nước giao nhiệm vụ bán nhà tái định cư về việc mua bán, bên mua đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính với bên bán.
– Cách thức thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính – thuộc Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội.
– Thành phần Hồ sơ:
Thành phần Hồ sơ:
Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận (Bản chính – theo mẫu 04a/ĐK); Quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500; giấy phép xây dựng (nếu có – bản sao chứng thực); Giấy chứng nhận hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền; chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của chủ dự án phát triển nhà ở (Bản sao chứng thực);
Sơ đồ nhà, đất đã xây dựng là bản vẽ mặt bằng hoàn công hoặc bản vẽ thiết kế mặt bằng có kích thước các cạnh của từng căn hộ đã bán phù hợp với hiện trạng xây dựng và hợp đồng đã ký; danh sách các căn hộ, công trình xây dựng để bán (có các thông tin số hiệu căn hộ, diện tích đất, diện tích xây dựng và diện tích sử dụng chung, riêng của từng căn hộ); trường hợp nhà chung cư thì sơ đồ phải thể hiện phạm vi (kích thước, diện tích) phần đất sử dụng chung của các chủ căn hộ, mặt bằng xây dựng nhà chung cư, mặt bằng của từng tầng, từng căn hộ;
Hợp đồng về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật (bản chính);
Biên bản bàn giao nhà, đất, công trình xây dựng (bản sao chứng thực).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
– Thời hạn giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận
Không quá 30 ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định).
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường;
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội;
Cơ quan phối hợp: Chi cục Thuế cấp huyện.
– Kết quả của thủ tục hành chính
Quyết định cấp Giấy chứng nhận và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
– Lệ phí của thủ tục hành chính
Đối với đối tượng không được miễn:
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận (trong trường hợp không được miễn):
Trường hợp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất):
Các phường thuộc quận, thị xã: 25.000 đồng/giấy; Khu vực khác: 10.000 đồng/ giấy.
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Các phường thuộc quận, thị xã: 100.000 đồng/giấy; Khu vực khác: 50.000 đồng/ giấy.
Trích lục bản đồ địa chính (trong trường hợp không được miễn):
Các phường thuộc quận, thị xã: 15.000 đồng/văn bản; Khu vực khác: 7.000 đồng/văn bản.
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 04a/ĐK theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014).
-Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Luật xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Nhà ở ngày 25/11/2014; Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25/11/2014; Luật Thủ đô ngày 21/11/2012;
Các Nghị định Chính phủ số: 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015; số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011; số 23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013; số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015;
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; số 124/TT-BTC ngày 31/8/2011, số 34/TT-BTC ngày 28/3/2013;
Quyết định: số 60/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014; số 47/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014; số 37/2015/QĐ-UBND ngày 18/12/2015;
- Thủ tục bổ sung, thay đổi ngành nghề đăng ký kinh doanh
- Thủ tục giải thể hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
– Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest
- Bài viết trong lĩnh vực pháp luật nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
- Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết
- Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.