Contents
- 1 Xác nhận nhân sự là gì ?
- 2 Căn cứ pháp lý:
- 3 Trình tự thực hiện:
- 4 Cách thức thực hiện:
- 5 Thành phần hồ sơ:
- 5.0.1 Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam
- 5.0.2 Cơ quan thực hiện: Cục quản lý xuất nhập cảnh
- 5.0.3 Cơ quan có thẩm quyền: Cục quản lý xuất nhập cảnh
- 5.0.4 Địa chỉ tiếp nhận HS: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an
- 5.0.5 Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin
- 5.0.6 Cơ quan phối hợp: Không có thông tin
- 5.0.7 Kết quả thực hiện: Cấp giấy xác nhận nhân sự cho công dân Việt Nam ở nước ngoài (mẫu X04)
- 6 Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- 7 Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest
Xác nhận nhân sự là gì ?
Xác nhận nhân sự (hay còn gọi là xác nhận dân sự) là một trong những loại giấy tờ cần thiết nhằm xác nhận nhân sự tham gia vào những giao dịch dân sự để chứng minh một phần nhân thân về chấp hành pháp luật.
Xem thêm: Xin giấy xác nhận không có tiền án, tiền sự ở đâu?
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là gì ? Thủ tục cấp như thế nào
Ủy quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu |
Trích yếu |
Ngày ban hành |
Cơ quan ban hành |
136/2007/NĐ-CP |
Về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam |
17-08-2007 |
Bộ Công an |
219/2016/TT-BTC |
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam |
10-11-2016 |
Bộ Tài chính |
08/2013/TTLT-BCA-BNG |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2009/TTLT-BCA-BNG hướng dẫn việc cấp hộ chiếu phổ thông và giấy thông hành cho công dân Việt Nam ở nước ngoài |
20-08-2013 |
Bộ Công an |
65/2012/NĐ-CP |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam |
06-09-2012 |
Chính phủ |
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
1. Công dân Việt Nam ở trong nước (là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em, cô, dì, chú, bác) có nhu cầu xác nhận nhân sự cho thân nhân ruột thịt là công dân Việt Nam ở nước ngoài để làm thủ tục cấp lại hộ chiếu hoặc giấy thông hành, thì nộp hồ sơ tại một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an:
a) 44-46 Trần Phú, quận Ba Đình, TP.Hà Nội.
b) 254 Nguyễn Trãi, quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
c) 7 Trần Quý Cáp, TP. Đà Nẵng.
2. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ và chủ nhật).
3. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in giấy biên nhận và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, in (viết) biên lai thu lệ phí và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu lệ phí cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ.
Bước 3: Trả kết quả:
1. Người nhận kết quả đưa giấy biên nhận, chứng minh nhân dân cho cán bộ trả kết quả để đối chiếu, nếu đầy đủ và đúng người, thì yêu cầu ký nhận và trả giấy xác nhận nhân sự cho người đến nhận kết quả.
2. Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ, thứ bảy và chủ nhật).
Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp |
Thời hạn giải quyết |
Phí, lệ phí |
Mô tả |
Trực tiếp |
25 Ngày |
Lệ phí : 100000 Đồng (100.000 đồng/giấy xác nhận.) |
trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Thành phần hồ sơ:
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
01 tờ khai mẫu X03. |
2a-Mẫu X03-Tờ khai xác nhận nhân sự.doc |
Bản chính: 1 |
02 ảnh cỡ 4cm x 6cm, mới chụp của công dân Việt Nam ở nước ngoài, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu. |
Bản chính: 1 |
|
Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân còn giá trị của người đề nghị (xuất trình để kiểm tra, đối chiếu). |
Bản chính: 0 |
|
Số bộ hồ sơ 01 (một) bộ. |
Bản chính: 0 |
Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam
Cơ quan thực hiện: Cục quản lý xuất nhập cảnh
Cơ quan có thẩm quyền: Cục quản lý xuất nhập cảnh
Địa chỉ tiếp nhận HS: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an
Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin
Cơ quan phối hợp: Không có thông tin
Kết quả thực hiện: Cấp giấy xác nhận nhân sự cho công dân Việt Nam ở nước ngoài (mẫu X04)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
1. Công dân Việt Nam ở trong nước (là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em, cô, dì, chú, bác) có thân nhân ruột thịt là công dân Việt Nam ở nước ngoài, đề nghị xác nhận nhân sự để làm thủ tục cấp lại hộ chiếu hoặc giấy thông hành.
2. Người đề nghị cấp giấy xác nhận nhân sự cho thân nhân ruột thịt là công dân Việt Nam ở nước ngoài, nộp bản sao giấy tờ chứng minh quan hệ (giấy khai sinh, hộ khẩu,…). Nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
3. Mẫu Tờ khai đề nghị xác nhận nhân sự cho thân nhân là công dân Việt Nam hiện ở nước ngoài (mẫu X03), phải có xác nhận của Trưởng Công an xã, phường, thị trấn nơi người đề nghị cư trú.
4. Người đề nghị cấp giấy xác nhận nhân sự cho thân nhân ruột thịt là công dân Việt Nam ở nước ngoài xuất trình giấy Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân còn giá trị của mình để kiểm tra, đối chiếu.
5. Người được xác nhận nhân sự phải có (giữ) quốc tịch Việt Nam, không thuộc diện chưa được Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp giấy tờ có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam vì lý do bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội.
Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest
- Bài viết trong lĩnh vực pháp luật nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
- Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết
- Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.