Thủ Tục Đăng Ký Tạm Trú Tạm Vắng Năm 2021 Cần Những Giấy Tờ Gì?

0
281

Công dân có quyền tự do cư trú theo quy định của pháp luật, bất kỳ thay đổi nào về cư trú phải được đăng ký, mỗi người chỉ được đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú tại một nơi. Việc thay đổi nơi sinh sống khác với nơi đăng ký thường trú của cá nhân đều phải thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật.

Một cá nhân đi khỏi nơi đăng ký thường trú để sinh sống, làm việc, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn khác với địa phương đăng ký thường trú thì phải có trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng tại địa phương đó.

Vậy, thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng cần những giấy tờ gì? Những trường hợp nào cần khai báo tạm vắng? Thủ tục khai báo tạm vắng cần những gì? 

Thủ tục đăng ký tạm trú cho người ở trọ

Đăng ký tạm trú là việc công dân đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký tạm trú, cấp sổ tạm trú cho họ.

Thủ tục đăng ký tạm trú được quy định tại Luật cư trú năm 2006 sửa đổi bổ sung 2013 và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn.

Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật nêu trên, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Theo đó, hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:

– Chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước/hộ chiếu của người đăng ký tạm trú;

– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, bản khai nhân khẩu ( HK01, HK02);

– Trường hợp thuê nhà, mượn nhà hoặc ở nhờ cần có sự đồng ý bằng văn bản của người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ.

– 02 Ảnh 3 x 4cm

– Bản sao hổ hộ khẩu gia đình

– Giấy đăng ký kết hôn (bản sao) nếu có vợ/chồng đăng ký kèm

– Giấy khai sinh con (bảo sao) nếu có con đăng ký kèm

Trong khoảng thời gian 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người đăng ký tạm trú, trưởng công an xã, phường, thị trấn phải cấp sổ tạm trú cho người đăng ký tạm trú.

Việc đăng ký tạm trú phải được thực hiện trong thời hạn nhất định, kể từ thời điểm chuyển đến địa phương đó sinh sống, làm việc, học tập, công tác. Nếu không thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú đúng thời hạn thì có thể bị xử phạt theo quy định tại Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh trật tự, an toàn xã hội, phòng cháy chữa cháy.

Thủ tục đăng ký tạm vắng?

Những người thuộc diện như sau phải đăng ký tạm vắng theo quy định của pháp luật, bao gồm:

– Bị can, bị cáo đang tại ngoại; người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc được hoãn, tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù; người bị kết án phạt tù được hưởng án treo; người bị phạt cải tạo không giam giữ; người đang bị quản chế; người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ thi hành khi đi khỏi nơi cư trú từ một ngày trở lên có trách nhiệm khai báo tạm vắng.

– Người trong độ tuổi làm nghĩa vụ quân sự, dự bị động viên đi khỏi huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi mình cư trú từ ba tháng trở lên có trách nhiệm khai báo tạm vắng.

Hồ sơ cần chuẩn bị khi khai báo tạm vắng bao gồm:

– Chứng minh nhân dân thư;

– Phiếu khai báo tạm vắng;

– Sổ hộ khẩu (bản sao);

Các bước thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký tạm trú tạm vắng
Tùy thuộc vào các đối tượng có nhu cầu đăng ký tạm trú hoặc là những đối tượng thuộc diện phải đăng ký tạm vắng theo quy định của pháp luật sẽ chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo như nội dung đã nêu ở mục trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký tạm trú, tạm vắng
Người có nhu cầu đăng ký sẽ nộp hồ sơ tại công an xã, phường, trị trấn nơi tạm trú, tạm vắng. Sau đó cán bộ có thẩm quyền sẽ tiếp nhận hồ sơ và đối chiếu theo quy định của pháp luật.

Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì sẽ trao giấy biên nhận cho người nộp, nếu hồ sơ chưa đầy đủ sẽ yêu cầu sửa đổi bổ sung, nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì sẽ trả lời bằng văn bản trong đó có nêu rõ lý do.

Bước 3: Nhận kết quả đăng ký tạm trú
Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì công dân sẽ nộp lệ phí và nhận phiếu tạm trú hoặc là sổ tạm trú theo quy định.

Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú, tạm trú
Điều kiện đăng ký tạm trú từ 01/7/2021 có gì khác trước?

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

1.Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.

  1. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  2. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây