Thủ tục đăng ký xe máy từ A-Z chi tiết đầy đủ nhất

0
36

Mỗi khi mua xe máy, bạn cần thực hiện thủ tục đăng ký xe máy với cơ quan chức năng. Bạn đã biết thủ tục đăng ký xe máy bao gồm những công việc gì chưa? Nếu chưa biết thì hãy tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi để hiểu rõ về thủ tục đăng ký xe máy nhé!

thủ tục đăng ký xe máy
Thủ tục đăng ký xe máy

Thủ tục đăng ký xe máy

Dưới đây là hướng dẫn các bước trong thủ tục, trình tự đăng ký xe máy mới nhất vào năm 2022 mà bạn nên tìm hiểu khi có dự định mua xe mới:

Bước 1: Thực hiện việc mua bán xe tại Đại lý, cửa hàng bán xe

Tại Đại lý bán xe, bạn sẽ chọn mua xe tùy thuộc theo sở thích và hợp với khả năng tài chính của mình. Sau đó, bạn sẽ yêu cầu đại lý bán xuất ra Hóa đơn giá trị gia tăng và Phiếu kiểm tra chất lượng của xe máy đúng tiêu chuẩn từ nhà sản xuất.

Bước 2: Đóng lệ phí trước bạ

Sau đó, bạn phải đến trụ sở Chi cục Thuế Quận/Huyện nơi bạn đăng ký thường trú để tiến hành nhiệm vụ đóng thuế trước bạ. Khi đi, bạn phải chuẩn bị và mang theo bộ hồ sơ gồm có:

  • Phiếu kiểm tra chất lượng xe khi đúng tiêu chuẩn nhà sản xuất tại chỗ đại lý
  • Hoá đơn giá trị gia tăng
  • CCCD/CMND của bạn (bản chính và photo)
  • Hộ khẩu của bạn (bản chính và photo)
  • Tại Chi cục Thuế Quận/Huyện, bạn phải điền đầy đủ các thông tin trên Giấy khai đóng thuế và thực hiện nộp các giấy tờ theo yêu cầu sau đó đóng lệ phí trước bạ cho ngân sách nhà nước.
  • Chi phí đóng thuế trước bạ:

Số tiền lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ

Mức thu lệ phí trước bạ hiện nay là 2%. Riêng xe máy thuộc sở hữu các tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương, các thành phố thuộc tỉnh hoặc thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở thì nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.

Giá tính thuế trước bạ không phải là giá bán xe máy (giá bán của các cửa hàng thường sẽ cao hơn giá tính thuế trước bạ). Bộ Tài chính đã ban hành cách tính giá tính lệ phí trước bạ đối với từng loại xe được đính kèm trong các quyết định sau: Quyết định 618/QĐ-BTC ngày 09/4/2019 được sửa đổi, bổ sung bởi các Quyết định 1112/QĐ-BTC ngày 28/6/2019, Quyết định 2064/QĐ-BTC, Quyết định 452/QĐ-BTC, Quyết định 1238/QĐ-BTC.

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký xe máy mới tại các cơ quan có thẩm quyền

Tất cả các loại giấy tờ phải được photo theo yêu cầu như CMND và Hộ khẩu cần được chứng thực. Đồng thời, bạn phải đính kèm theo bản chính để cán bộ đối chiếu khi xem xét và xử lý hồ sơ đăng ký.

Sau khi bạn đã đóng phí trước bạ cần mang xe máy đến Trụ sở Cảnh sát giao thông của Quận/Huyện nơi bạn thường trú, đồng thời chuẩn bị các giấy tờ tùy thân theo quy định của Thông tư 58/2020/TT-BCA:

  • Phiếu kiểm tra chất lượng của xe máy từ các đại lý bán xe
  • Hóa đơn GTGT khi mua xe
  • Hộ khẩu của người đăng ký
  • CMND/CCCD (gồm bản chính và photo) của người đăng ký
  • Biên lai đóng thuế trước bạ
  • Lệ phí đăng ký xe máy

Quy định tại Điều 5 Nghị định 229/2016/TT-BTC về mức lệ phí khi đăng ký xe như sau:

Tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh:

  • Xe có giá trị từ 15 triệu đồng trở xuống sẽ đóng mức lệ phí từ 500.000 đồng – 01 triệu đồng
  • Xe có giá trị từ 15 triệu đồng đến 40 triệu đồng thì đóng từ 01 triệu – 02 triệu đồng
  • Xe có giá trị trên 40 triệu đồng sẽ đóng từ 02 triệu đồng – 04 triệu đồng

Tại các thành phố trực thuộc trung ương khác và các thành phố trực thuộc tỉnh cũng như các thị xã:

  • Xe có giá trị từ 15 triệu đồng trở xuống thì đóng 200.000 đồng;
  • Xe có giá trị từ 15 triệu đồng đến 40 triệu đồng thì đóng 400.000 đồng;
  • Xe có giá trị từ trên 40 triệu đồng thì đóng 800.000 đồng;
  • Tại địa phương khác: 50.000 đồng đối với tất cả các loại xe.

Bước 4: Xử lý hồ sơ đăng ký xe máy tại cơ quan

Tại Trụ sở Cảnh sát giao thông, cán bộ có thẩm quyền sẽ tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra thông tin trên các giấy tờ của bạn (chủ xe), đồng thời sẽ hướng dẫn bạn viết các thông tin cần thiết được yêu cầu trong Giấy khai đăng ký xe theo quy định của Thông tư 58/2020/TT-BCA.

Ngoài ra các cán bộ sẽ tiến hành kiểm tra hiện trạng xe như nhãn hiệu, loại xe, số khung, số máy, màu sơn,… và thực hiện một số thủ tục kiểm tra khác theo quy định.

Bước 5: Cấp giấy hẹn và trả Giấy chứng nhận cho người đăng ký xe máy mới

Cán bộ tại các cơ quan có thẩm quyền đăng ký cấp sẽ cấp giấy hẹn bạn để trả giấy chứng nhận đăng ký xe máy cho bạn. Bên cạnh đó, bạn sẽ được sẽ hướng dẫn đến cơ quan bảo hiểm để hoàn tất thủ tục mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự cho xe cơ giới theo đúng quy định.

Lệ phí để thực hiện thủ tục đăng ký xe máy là bao nhiêu?

Theo quy định của Thông tư 229/2016/TT-BTC, có đề cập về mức phí đăng ký xe máy cụ thể đối với mỗi khu vực khác nhau.

Chẳng hạn, việc xin được cấp mới giấy đăng ký xe mới có kèm theo biển số xe của xe máy sẽ được tính theo giá tính của lệ phí trước bạ khoảng từ 500.000 – 1.000.000VND (đối với Khu vực 1) và khoảng 200.000VND (đối với khu vực 2) và 50.000VND (đối với khu vực 3).

Thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký xe máy là bao lâu?

Theo quy định tại Điều 4 của Thông tư 58/2020/TT-BCA thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký xe máy được thực hiện một cách nhanh chóng, diễn ra ngay trong ngày sau khi cơ quan đăng ký tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ mà bạn không cần phải sử dụng các dịch vụ của bên cửa hàng bán xe.

Luật Hành Chính đã thông tin đến bạn các bước và hồ sơ cần chuẩn bị của thủ tục đăng ký xe máy. Nếu bạn muốn tìm hiểu các thủ tục khác như thủ tục sang tên xe ô tô thì có thể xem các bài viết khác của chúng tôi nhé!

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.

2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.

3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây