Thủ tục đơn phương ly hôn

0
324

Khởi kiện đơn phương ly hôn xảy ra trong trường hợp cuộc sống hôn nhân không còn đạt được hạnh phúc, ly hôn là việc cần phải làm. Bài viết dưới đây tổng hợp các thông tin về việc thủ tục đơn phương ly hôn để giúp các bạn có cái nhìn cụ thể hơn về vấn đề này.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật gia Huỳnh Thu Hương – Công ty Luật TNHH Everest – Tổng đài tư vấn (24/7): 1900 6198

Đơn phương ly hôn là gì?

Khoản 14 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 định nghĩa “Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án”.

Theo đó đơn phương ly hôn hay còn gọi ly hôn theo yêu cầu của một bên là khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ sau (kể cả ly hôn có người nước ngoài):

(i) Vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình;

(ii) Vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

Đơn khởi kiện đơn phương ly hôn được viết như thế nào?

Mẫu đơn khởi kiện đơn phương ly hôn được viết theo mẫu kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP. Theo đó cách ghi thông tin theo từng nội dung cụ thể như sau:

Về quan hệ hôn nhân: Khi một bên yêu cầu Tòa án được ly hôn thì sau khi hòa giải không thành Tòa án giải quyết cho ly hôn đơn phương nếu có căn cứ sau làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được (Điều 56 Luật Hôn nhân gia đình 2014) như: (i) Vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình; (ii) Vợ hoặc chồng vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng; (iii) Vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.

Về con chung: Người yêu cầu ly hôn không thuận tình phải liệt kê rõ vấn đề con chung như sau: (i) Vợ chồng có mấy người con; (ii) Khi ly hôn ai sẽ là người nuôi con; (iii) Cấp dưỡng bao nhiêu cho người nuôi con.

Về tài sản chung: Vợ chồng khi ly hôn có quyền tự thỏa thuận với nhau về toàn bộ các vấn đề, trong đó có cả việc phân chia tài sản. Nếu không thỏa thuận được thì về nguyên tắc, trong thời kỳ hôn nhân có tài sản chung khi ly hôn tài sản đó sẽ chia đôi.

Tuy nhiên, Tòa sẽ căn cứ vào nhiều yếu tố để quyết định phân chia tài sản như: (i) Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng; (ii) Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung; (iii) Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập; (iv) Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập; (v) Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.

Do vậy, cần phải ghi rõ thông tin và đề nghị chia tài sản chung. Nếu không có thì cũng nêu rõ không có và không yêu cầu Tòa án chia.

Về nợ chung: Nếu trong quá trình sinh sống, hai vợ chồng có nợ chung và muốn Tòa chia thì cũng nêu rõ thông tin, căn cứ và yêu cầu chia các khoản nợ đó. Nếu không có thì ghi rõ không có và không yêu cầu Tòa án chia.

Cơ quan tiến hành thủ tục giải quyết ly hôn đơn phương

Về nguyên tắc, thẩm quyền của Tòa án giải quyết vụ án ly hôn sẽ được xác định trên cơ sở thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án đối với các vụ án dân sự. Tòa án cấp quận/huyện nơi cư trú của bị đơn (người bị khởi kiện). Trong trường hợp có yếu tố nước ngoài thì Tòa án cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

Thời gian giải quyết đơn phương ly hôn trong bao lâu?

Giải quyết ly hôn tại cấp sơ thẩm: khoảng từ 4 đến 6 tháng (nếu có tranh chấp tài sản, phức tạp thì có thể kéo dài hơn);

Giải quyết ly hôn tại cấp phúc thẩm: khoản từ 3 đến 4 tháng (nếu có kháng cáo);

Lưu ý: Thời gian giải quyết ly hôn sẽ không nhanh khi có tranh chấp về tài sản vì phải giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan đến tài sản. Do vậy có thể tách yêu cầu giải quyết tranh chấp tài sản bằng một vụ án khác.

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực pháp luật nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây