Thủ tục góp vốn vào công ty cổ phần

0
226

Theo quy định của pháp luật doanh nghiệp thì góp vốn được hiểu là việc đưa tài sản vào công ty để trở thành chủ sở hữu hoặc các chủ sở hữu chung của công ty. Đây là một hoạt động thường xuất hiện trong quá trình hoạt động của công ty cổ phần. Vậy thủ tục góp vốn vào công ty cổ phần như thế nào ?

Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật nêu trên, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Phân loại hành vi góp vốn công ty cổ phần

Góp vốn vào doanh nghiệp được chia thành những loại sau đây:

(i) Góp thêm tài sản vào công ty để trở thành cổ đông của công ty

(ii) Nhận chuyển nhượng cổ phần để trở thành cổ đông của công ty

(iii) Mua cổ phần được chào bán

Xem thêm: Sự khác biệt giữa Chủ tịch hội đồng quản trị và tổng giám đốc trong Công ty cổ phần

Thủ tục thành lập Công ty cổ phần mới nhất hiện nay

Thủ tục chi trả cổ tức trong công ty cổ phần

Thủ tục góp vốn công ty cổ phần

Góp thêm tài sản vào công ty để trở thành cổ đông của công ty

Theo như quy định tại khoản 18 Điều 4 Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 năm 2020 thì “Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty, bao gồm góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập”, để thực hiện việc góp vốn bằng tài sản vào công ty phải làm các thủ tục với cơ quan nhà nước như sau:

(i) Đăng ký thay đổi vốn điều lệ của công ty với Sở kế hoạch đầu tư. Hồ sơ bao gồm:

+ Thông báo thay đổi vốn điều lệ;

+ Quyết định về việc thay đổi vốn điều lệ

+ Biên bản họp ĐHĐCĐ về việc thay đổi vốn điều lệ

+ Giây tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới

+ Giấy tờ tùy thên của thành viên mới

+ Giấy đăng ký kinh doanh

(ii) Làm thủ tục sang tên chủ sở hữu xe cho công ty:

+ Giấy tờ thẩm định giá trị tài sản (đối với tài sản là đất đai, nhà ở, ô tô…)

+ Hợp đồng góp vốn

+ Biên bản họp ĐHĐCĐ đồng ý cho góp vốn

+ Giấy chứng nhận ĐKKD

Nhận chuyển nhượng cổ phần để trở thành cổ đông của công ty

Để trở thành cổ đông của công ty, bạn cũng có thể nhận chuyển nhượng lại cổ phần từ 1 thành viên là cổ đông của công ty. Việc nhận chuyển nhượng cổ phần và thay đổi cổ đông sáng lập phải được thông báo lên cơ quan đăng ký kinh doanh, hồ sơ bao gồm:

– Thông báo thay đổi cổ đông sáng lập (theo mẫu).

– Biên bản họp/quyết định của đại hội đồng cổ đông công ty.

– Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần.

– Biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng cổ phần.

– Danh sách cổ đông công ty.

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Mua cổ phần được chào bán

Công ty cổ phần có thể chào bán cổ phần rộng rãi ra công chúng để tăng khả năng huy động vốn. Bên cạnh đó thì các cổ đông trong công ty cũng có thể chuyển nhượng cổ phần cho nhau hoặc chào bán cho người khác. 

Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 năm 2020 quy định về việc chuyển nhượng cổ phần như sau:

(i). Cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 của Luật này và Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần. Trường hợp Điều lệ công ty có quy định hạn chế về chuyển nhượng cổ phần thì các quy định này chỉ có hiệu lực khi được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng ( Khoản 1 Điều 127)

(ii). Việc chuyển nhượng được thực hiện bằng hợp đồng hoặc giao dịch trên thị trường chứng khoán. Trường hợp chuyển nhượng bằng hợp đồng thì giấy tờ chuyển nhượng phải được bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hoặc người đại diện theo ủy quyền của họ ký. Trường hợp giao dịch trên thị trường chứng khoán thì trình tự, thủ tục chuyển nhượng được thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán( Khoản 2 Điều 127)

Vì vậy, để trở thành cổ đông của công ty bạn cũng có thể mua lại cổ phần được chào bán.

Khi bạn thực hiện một trong các cách trên thì có thể trở thành cổ đông của công ty, khi trở thành cổ đông của công ty thì tên bạn có thể được thể hiện trên giấy đăng ký kinh doanh của công ty hoặc sổ đăng ký cổ đông.

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest:

  1. Bài viết trong lĩnh vực pháp luật được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện. Với mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật. Hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.net.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây