Thủ tục làm lại sổ hộ khẩu bị mất ra sao?

0
555

Xin cấp lại sổ hộ khẩu gia đình bị mất như thế nào? Thủ tục cấp lại sổ hộ khẩu. Hồ sơ xin cấp lại sổ hộ khẩu. Bài viết sau đây sẽ giải đáp thức mắc của bạn về làm lại sổ hộ khẩu bị mất.

Thủ tục làm lại sổ hộ khẩu bị mất ra sao?
Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật hành chính, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Hồ sơ chuẩn bị làm lại sổ hộ khẩu bị mất?

Trước tiên, bạn phải nắm được các trường hợp được cấp lại sổ hộ khẩu:

căn cứ khoản 2 Điều 9 Luật Cư trú 2006, được sửa đổi bổ sung năm 2013 thì Công dân có quyền được cấp, cấp đổi, cấp lại sổ hộ khẩu. Và cũng theo Luật Cư trú năm 2006, Điều 24 khoản 2 trường hợp sổ hộ khẩu bị hư hỏng thì được đổi, bị mất thì được cấp lại.

(i) Sổ hộ khẩu bị cháy, mục, mủn, nát.

(ii) Sổ hộ khẩu bị ướt, rách.

(iii) Sổ hộ khẩu bị bung ghim, chuột gặm, mất góc,…

(iv) Sổ hộ khẩu bị cướp giật, trộm mất, rơi mất,…

(v) Sổ hộ khẩu bị thất lạc,…

Như vậy, trong trường hợp sổ hộ khẩu bị mất, bị hư hỏng thì công dân có thể thực hiện thủ tục Xin cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu theo quy định của pháp luật về Cư trú.

Khi thực hiện thủ tục cấp lại Sổ Hộ khẩu, công dân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:

(i) 01 Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (mẫu HK02) 

(ii) Chứng minh thư nhân dân (nếu còn) của các nhân khẩu trong sổ hộ khẩu cũ.

(iii) Xác nhận của Công an khu vực nơi mất giấy tờ/ hoặc xác nhận của công an tại mẫu HK02.

(iv) Giấy uỷ quyền/ hoặc hợp đồng uỷ quyền (nếu có).

Toàn bộ kiến thức hành chính về làm lại sổ hộ khẩu: Làm lại sổ hộ khẩu

Thủ tục cụ thể làm lại sổ hộ khẩu bị mất?

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Thủ tục làm lại sổ hộ khẩu bị mất ra sao?
Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật hành chính, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Người có nhu cầu chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo quy định đã được liệt kê ở mục phía trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Thủ tục làm lại sổ hộ khẩu bị mất ra sao?
Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật hành chính, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Nộp hồ sơ tại bộ phận làm hộ khẩu của Đội CS Quản lý hành chính về TTXH, Công an huyện/quận/thị xã thuộc thành phố trực thuộc trung ương, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh…

Người nộp được trao giấy biên nhận khi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

Hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ, hoặc biểu mẫu, kê khai sai, chưa đủ thông tin thì sẽ được hướng dẫn bổ sung thông tin còn thiếu.

Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì cơ quan tiếp nhận được quyền từ chối tiếp nhận hồ sơ, thông báo cho người nộp hồ sơ bằng văn bản, văn bản đó nêu rõ lý do không tiếp nhận.

Bước 3: Trả kết quả

Thủ tục làm lại sổ hộ khẩu bị mất ra sao?
Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật hành chính, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu: Nộp lệ phí và nhận hồ sơ; Kiểm tra lại các giấy tờ, tài liệu, đối chiếu thông tin trên sổ ngân sách, các giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi sổ ngân sách (gồm chữ ký, họ tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả)

Trường hợp không cấp lại sổ hộ khẩu: Nhận hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại các tác phẩm, tài liệu có trong hồ sơ; nhận được văn bản về việc không cấp lại sổ hộ khẩu và điền thông tin (họ tên, ngày tháng năm nhận hồ sơ và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi hộ khẩu.
Thời gian trả kết quả: theo ngày đã hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ.

Lệ phí làm lại sổ hộ khẩu bị mất?

Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức phí làm lại hộ khẩu bị mất không quá 20.000 đồng.

Cụ thể tại thành phố Hà Nội, lệ phí cấp lại sổ hộ khẩu theo Nghị quyết 20/2016/NQ-HDND là 20.000 đồng. Tại thành phố Hồ Chí Minh, là 15.000 đồng (quy định tại Quyết định 52/2016/QĐ-UBND).

Xem thêm thủ tục hành chính khác tại đây: Luật hành chính mới nhất

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây