Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất không có giấy tờ được cấp Sổ đỏ nếu đủ điều kiện. Dưới đây là quy định về điều kiện và thủ tục làm Sổ đỏ cho đất không có giấy tờ theo Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn.
Contents
Điều kiện cấp Sổ đỏ cho đất không có giấy tờ
Theo Điều 101 Luật Đất đai năm 2013, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không giấy tờ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi tắt là Sổ đỏ) nếu đủ điều kiện, cụ thể:
Trường hợp 1. Không phải nộp tiền sử dụng đất
Theo khoản 1 Điều 101 Luật Đất đai năm 2013, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất không có giấy tờ theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 để được cấp Sổ đỏ và không phải nộp tiền sử dụng đất nếu đủ 03 điều kiện sau:
(i) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày 01/7/2014;
(ii) Có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
(iii) Nay được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.
Trường hợp 2. Có thể phải nộp tiền sử dụng đất
Theo khoản 2 Điều 101 Luật Đất đai năm 2013, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai được cấp Sổ đỏ và có thể phải nộp tiền sử dụng đất nếu đủ 03 điều kiện sau:
(i) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/2004.
(ii) Không vi phạm pháp luật về đất đai.
(iii) Nay được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch.
Thủ tục làm Sổ đỏ cho đất không giấy tờ
Thủ tục cấp Sổ đỏ lần đầu cho đất không có giấy tờ được thực hiện theo trình tự dưới đây.
Chuẩn bị hồ sơ
Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:
(i) Đơn đăng ký, cấp sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK;
(ii) Bản sao chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính như Biên lai nộp thuế, tiền sử dụng đất…; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
Ngoài ra, đối với một số trường hợp cụ thể phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đất không có tranh chấp, không thuộc quy hoạch.
Lưu ý:
Tuy là đất không có giấy tờ nhưng nếu có nhà ở, công trình xây dựng khác trên đất không giấy tờ mà hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu với nhà ở, công trình xây dựng đó thì phải nộp thêm giấy tờ về quyền sở hữu (ghi thông tin nhà ở, công trình xây dựng khác vào Sổ đỏ), cụ thể:
Bản sao một trong các giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở;
Bản sao một trong các giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng.
Trình tự làm Sổ đỏ
Theo Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thủ tục cấp Sổ đỏ lần đầu được thực hiện như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cách 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi có đất nếu có nhu cầu.
Cách 2: Không nộp tại UBND cấp xã
(i) Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với nơi chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
(ii) Đối với địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa.
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý ban đầu
Trường hợp 1: Nếu hồ sơ thiếu:
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung theo quy định (trong thời hạn 03 ngày làm việc).
Trường hợp 2: Nếu hồ sơ đủ
Ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận;
Viết và đưa Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp;
Bước 3. Giải quyết yêu cầu cấp Sổ
Bước 4. Trả kết quả
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trao Sổ đỏ cho hộ gia đình, cá nhân hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả giải quyết.
Thời gian giải quyết:
Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn cấp Sổ đỏ được quy định như sau:
(i) Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
(ii) Thời hạn cấp Sổ đỏ không tính các khoảng thời gian sau:
Các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
Thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã;
Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
Thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật;
Thời gian trưng cầu giám định.
Chi phí khi làm Sổ đỏ cho đất không giấy tờ
Hộ gia đình, cá nhân phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo Thông báo của cơ quan thuế như: Lệ phí trước bạ, lệ phí cấp Sổ đỏ, tiền sử dụng đất (nếu có), phí thẩm định hồ sơ (nếu có).
Lệ phí trước bạ
Lệ phí trước bạ | = | 0.5 % | x | (Giá đất tại Bảng giá đất x Diện tích) |
Lệ phí cấp Sổ đỏ
Tùy vào từng địa phương có mức thu lệ phí cấp Sổ đỏ là khác nhau nhưng không quá 100.000 đồng/giấy.
Khi nộp tiền xong thì giữ hóa đơn, chứng từ để xác nhận việc đã thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Thủ tục cấp Sổ đỏ khi đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
- Làm sổ đỏ không phải nộp tiền sử dụng đất trong trường hợp nào?
- Thủ tục xóa thế chấp sổ đỏ
Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest
- Bài viết trong lĩnh vực pháp luật nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
- Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết
- Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.