Thủ tục sang tên xe ô tô từ công ty sang công ty có một số khác biệt về giấy tờ so với thủ tục sang tên xe giữa cá nhân với nhau. Hiện nay, việc sang tên ô tô được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 58/2020/TT-BCA.
Contents
Thủ tục sang tên xe ô tô từ công ty sang công ty
Thủ tục sang tên ô tô cũ được thực hiện tại Phòng Cảnh sát giao thông Công an cấp tỉnh.
Sang tên ô tô trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Bước 1: Người bán khai báo và nộp giấy chứng nhận đăng ký xe
Bước 2: Người mua chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm:
(i) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu)
(ii) Chứng từ lệ phí trước bạ;
(iii) Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (Quyết định bán xe của công ty);
(iv) Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký xe, biển số xe (trừ trường hợp sang tên trong cùng tỉnh ngay sau khi chuyển quyền sở hữu xe);
Bước 3: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an cấp tỉnh
Bước 4: Nộp lệ phí đăng ký xe
Bước 5: Nhận giấy hẹn lấy Giấy chứng nhận đăng ký xe
Biển số xe được cấp ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ
Giấy chứng nhận đăng ký xe được cấp sau không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Sang tên, di chuyển ô tô đi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
Người bán xe khai báo và nộp giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ gồm:
(i) 02 Giấy khai sang tên di chuyển xe;
(ii) Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (Quyết định bán xe của công ty);
(iii) Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe;
(iv) Giấy tờ của công ty mua xe.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Cảnh sát giao thông
Người thực hiện thủ tục không phải nộp lệ phí và sẽ được cấp hồ sơ sang tên di chuyển cho chủ xe.
Người mua thực hiện thủ tục tại nơi xe chuyển đến:
Bước 1: Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm:
(i) Giấy khai đăng ký xe;
(ii) Chứng từ lệ phí trước bạ;
(iii) Giấy khai sang tên, di chuyển xe;
(iv) Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe;
(v) Giấy tờ của công ty mua xe.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát giao thông Công an cấp tỉnh
Người mua đóng lệ phí đăng ký xe theo quy định, được cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ. Giấy chứng nhận đăng ký xe thi thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Chi phí khi sang tên xe từ công ty sang công ty
Lệ phí trước bạ
Theo Nghị định 20/2019/NĐ-CP:
Mức thu lệ phí trước bạ với xe cũ = 2% x giá tính lệ phí trước bạ
Giá tính lệ phí trước bạ khi mua ô tô cũ là giá trị còn lại tính theo thời gian sử dụng của tài sản.
Giá trị còn lại của tài sản = Giá trị tài sản mới x % chất lượng còn lại của tài sản
Cụ thể, phần trăm chất lượng còn lại của xe được quy định như sau:
STT | Thời gian sử dụng | Giá trị còn lại của xe so với xe mới |
1 | Trong 1 năm | 90% |
2 | Từ trên 1 – 3 năm | 70% |
3 | Từ trên 3 – 6 năm | 50% |
4 | Từ trên 6 – 10 năm | 30% |
5 | Trên 10 năm | 20% |
Lệ phí đăng ký xe
Hiện nay, lệ phí đăng ký xe được quy định tại Thông tư 229/2016/TT-BTC:
STT |
Chỉ tiêu |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
1 |
Ô tô (trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao) | 150.000 | 150.000 | 150.000 |
2 |
Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô tô | 30.000 | 30.000 | 30.000 |
3 |
Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống chuyển từ khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu thấp về khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu cao | 2.000.000 – 20.000.000 | 1.000.000 | 200.000 |
- Xe kinh doanh không đổi sang biển vàng sẽ bị xử phạt bao nhiêu?
- Sang tên xe máy và những thủ tục cần biết
- Thủ tục sang tên, đổi biển số xe khác tỉnh thực hiện như thế nào?
Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest
- Bài viết trong lĩnh vực pháp luật nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
- Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết
- Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.