Thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính

0
193

Hiện nay dịch vụ chuyển phát, giao nhận hàng hóa đang ngày một phát triển với hàng loạt các tên tuổi lớn như: ViettelPost, Giao hàng tiết kiệm, J&T, Ninja… Vậy thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính thế nào?

Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật nêu trên, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Đối tượng phải xin cấp Giấy phép bưu chính
Theo quy định của Luật Bưu chính năm 2010, không phải tất cả các hoạt động bưu chính đều cần phải có Giấy phép bưu chính. Theo đó, chỉ những doanh nghiệp có hoạt động cung ứng dịch vụ thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg) mới phải tiến hành xin giấy phép bưu chính.

Điều kiện cấp giấy phép bưu chính
Doanh nghiệp khi muốn xin cấp giấy phép bưu chính phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại Điều 21 Luật Bưu chính năm 2010 như sau:

  •  Được thành lập hợp pháp và có đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc đầu tư trong lĩnh vực bưu chính.
  •  Có vốn tối thiểu là 02 tỷ đồng đối với dịch vụ bưu chính trong nước hoặc 05 tỷ đồng đối với dịch vụ bưu chính quốc tế. Mức vốn này phải được thể hiện trong giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp.
  • Có phương án kinh doanh khả thi phù hợp với quy định về giá cước, chất lượng dịch vụ bưu chính.
  •  Có phương án nhân sự phù hợp với phương án kinh doanh hoạt động bưu chính.
  •  Có biện pháp đảm bảo an ninh thông tin và an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính
Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 47/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bưu chính do Chính phủ ban hành ngày 17/6/2011, doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép bưu chính cần chuẩn bị hồ sơ như sau:

Thành phần hồ sơ

  • Giấy đề nghị cấp giấy phép bưu chính.
  •  Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao.
  •  Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp (nếu có).
  • Phương án kinh doanh.
  •  Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính.
  •  Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có).
  • Bảng giá cước dịch vụ bưu chính.
  •  Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố.
  • Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại.
  •  Thỏa thuận với doanh nghiệp khác, đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp hợp tác cung ứng một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị cấp phép.
  •  Tài liệu đã được hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh tư cách pháp nhân đối với trường hợp có đối tác nước ngoài.

Trong đó, nội dung của phương án kinh doanh cần thể hiện các nội dung sau:

  •  Thông tin về doanh nghiệp gồm: Tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử (e-mail) của trụ sở giao dịch, văn phòng đại diện, chi nhánh, trang tin điện tử (website) của doanh nghiệp (nếu có) và các thông tin liên quan khác.
  •  Địa bàn dự kiến cung ứng dịch vụ.
  • Hệ thống và phương thức quản lý, điều hành dịch vụ.
  • Quy trình cung ứng dịch vụ gồm quy trình chấp nhận, vận chuyển và phát.
  •  Phương thức cung ứng dịch vụ do doanh nghiệp tự tổ chức hoặc hợp tác cung ứng dịch vụ với doanh nghiệp khác (trường hợp hợp tác với doanh nghiệp khác, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép bưu chính phải trình bày chi tiết về phạm vi hợp tác, công tác phối hợp trong việc bảo đảm an toàn, an ninh, giải quyết khiếu nại và bồi thường thiệt hại cho người sử dụng dịch vụ).
  •  Các biện pháp bảo đảm an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính.
  •  Phân tích tính khả thi và lợi ích kinh tế – xã hội của phương án thông qua các chỉ tiêu về sản lượng, doanh thu, chi phí, số lượng lao động, thuế nộp ngân sách Nhà nước, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư trong 03 năm tới kể từ năm đề nghị cấp phép.

Số lượng hồ sơ

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính phải được lập thành 03 bộ, trong đó 01 bộ là bản gốc, 02 bộ là bản sao do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao.

Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép bưu chính
Điều 9 Nghị định 47/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bưu chính quy định về thẩm quyền cấp Giấy phép bưu chính như sau:

  •  Sở Thông tin và Truyền thông có thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính đối với hoạt động bưu chính trong phạm vi nội tỉnh.
  •  Bộ Thông tin và Truyền thông có thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính đối với hoạt động bưu chính trong phạm vi cả nước và quốc tế.

Trình tự thực hiện thủ tục cấp Giấy phép bưu chính

Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ tới Sở Thông tin và Truyền thông hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông (phụ thuộc vào phạm vi xin hoạt động cấp phép) bằng 03 cách:

  •  Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông.
  • Qua hệ thống bưu chính.
  • Nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công trực tuyến của Sở Thông tin và Truyền thông hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.

Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tới Sở Thông tin và Truyền thông hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông, cán bộ tiếp nhận nhận hồ sơ và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:

  •  Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu nhận và hẹn trả kết quả.
  •  Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì trả lại cho doanh nghiệp và hướng dẫn cho doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền giải quyết xử lý hồ sơ theo quy định pháp luật.

Bước 3: Doanh nghiệp nhận kết quả giải quyết theo lịch hẹn.

Thời hạn giải quyết
Thời hạn giải quyết cấp Giấy phép bưu chính là 30 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ lên Sở hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông.

Lệ phí thực hiện
Theo quy định tại Thông tư 291/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính do Bộ Tài chính ban hành, căn cứ theo phạm vi hoạt động bưu chính, lệ phí xin cấp giấy phép bưu chính có sự khác nhau, cụ thể:

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

1.Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây