Thuế đăng ký trước bạ khi mua xe cũ tại TPHCM là bao nhiêu?

0
382

Tóm tắt câu hỏi:

Xin chào luật sư, tôi có vấn đề này mong luật sư tư vấn giúp tôi như sau: Tôi có mua một chiếc xe máy hiệu Honda SH của một người bạn ở Thành phố Vinh, tình Nghệ An và sau đó tôi mang chiếc xe vào trong Thành phố Hồ Chí Minh để sử dụng và tôi đăng ký trước bạ tại Thành phố Hồ Chí Minh. Vậy xin hỏi theo quy định của pháp luật hiện hành thì tôi phải chịu thuế đăng ký trước bạ khi mua xe cũ là bao nhiêu?  Rất mong nhận được phản hồi của luật sư. Tôi xin trân thành cảm ơn!

Thuế đăng ký trước bạ khi mua xe cũ tại TPHCM là bao nhiêu?
Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật hành chính, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Luật sư tư vấn:

Căn cứ theo khoản 4 Điều 4 Thông tư 301/2016/TT-BTC thì mức thu lệ phí trước bạ đối với xe máy như sau:

Điều 4. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

4. Xe máy mức thu là 2%. Riêng:

a) Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.

b) Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 02 trở đi (là xe máy đã được chủ tài sản kê khai nộp lệ phí trước bạ tại Việt Nam thì lần kê khai nộp lệ phí trước bạ tiếp theo được xác định là lần thứ 02 trở đi) được áp dụng mức thu là 1%.

Trong trường hợp này thì bạn sẽ phải nộp lệ phí trước bạ với mức 1%. Tuy nhiên mức 1% này tính theo giá tính lệ phí trước bạ do Úy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành.

Theo quy định tại Điều 2, Điều 3 Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về ban hành bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại phương tiện vận tải trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh như sau:

“Điều 2. Giá tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:

Giá trị phương tiện vận tải tính lệ phí trước bạ. = Giá trị phương tiện vận tải quy định tại Điều 2 Quyết định này. X Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của các loại phương tiện vận tải.
Điều 3. Tỷ lệ chất lượng còn lại áp dụng tính lệ phí trước bạ đối với các loại phương tiện vận tải được xác định như sau:

1. Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu tại Việt Nam:

a. Tài sản mới: 100%.

b. Tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam: 85%.

2. Kê khai lệ phí trước bạ tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi (trường hợp tài sản đã được kê khai, nộp lệ phí trước bạ tại Việt Nam thực hiện chuyển nhượng và kê khai lệ phí trước bạ tiếp theo với cơ quan quản lý nhà nước):

a. Thời gian đã sử dụng trong 1 năm: 85%

b. Thời gian đã sử dụng trên 1 đến 3 năm: 70%

c. Thời gian đã sử dụng trên 3 đến 6 năm: 50%

d. Thời gian đã sử dụng trên 6 đến 10 năm: 30%

e. Thời gian đã sử dụng trên 10 năm:

– Đối với các loại phương tiện vận tải đường thủy và ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe): 20%.

– Đối với các loại phương tiện vận tải khác: 10%.

3. Thời gian đã sử dụng của tài sản được xác định như sau:

a. Đối với tài sản được sản xuất tại Việt Nam, thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm (năm) sản xuất tài sản đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ;

b. Đối với tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu kê khai lệ phí trước bạ tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi, thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm (năm) sản xuất tài sản đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ.”

Với những tình tiết bạn cung cấp thì chúng tối chưa thể đưa ra một mức nộp lệ phí trước bạ cụ thể. Tuy nhiên, giả sử chiếc xe máy mang nhãn hiệu Honda SH bạn mua 80 triệu và đã sử dụng được 5 năm thì mức lệ phí trước bạ mà bạn sẽ phải nộp như sau:

Mức nộp lệ phí trước bạ = (80.000.000 x 50%) x 1% = 4.000.000đ

Xem thêm:

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực pháp luật hình sự được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây