Tổng hợp quy định quan trọng liên quan về hộ chiếu

0
199

Giống như visa, hộ chiếu cũng là một trong các giấy tờ quan trọng đối với một người khi có nhu cầu ra nước ngoài. Vậy liệu các quy định pháp luật về hộ chiếu quy định ra sao? Bài viết dưới đây xin phép cung cấp một số quy định về hộ chiếu cụ thể.

quy định hộ chiếu
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư Nguyễn Bích Phượng – Công ty Luật TNHH Everest – Tổng đài tư vấn (24/7): 1900 6198

Hộ chiếu là gì? 

– Khái niệm hộ chiếu

Hộ chiếu hay còn gọi là passport, là giấy tờ mà Chính phủ cấp cho công dân để công dân đó có quyền xuất cảnh và nhập cảnh trở lại vào đất nước của mình.

– Công dụng của hộ chiếu

Hộ chiếu được xem là giấy tờ có tác dụng tương đương với chứng minh thư khi đang ở quốc gia khác. 

– Các loại hộ chiếu

Hiện nay có ba loại hộ chiếu phổ biến:

(i) Hộ chiếu phổ thông hay còn gọi là hộ chiếu P (popular) được cấp cho mọi công dân Việt Nam nếu muốn xuất cảnh ra nước ngoài và có thời hạn trong vòng 10 năm kể từ ngày cấp. Hộ chiếu này thường có màu xanh lá.

(i) Hộ chiếu công vụ là hộ chiếu cấp cho các cán bộ, công chức nhà nước khi có nhiệm vụ cần thiết được thực hiện tại nước ngoài. Hộ chiếu công vụ có màu xanh ngọc bích là lớn hơn hộ chiếu phổ thông.

(iii) Hộ chiếu ngoại giao được cấp cho các quan chức ngoại giao.

Thời hạn của hộ chiếu?

Đối với hộ chiếu phổ thông có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.

Đối với hộ chiếu công vụ có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.

Đối với hộ chiếu ngoại giao cũng có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.

Trình tự, thủ tục làm hộ chiếu phổ thông?

– Đối tượng được cấp hộ chiếu

Công dân Việt Nam được xem xét cấp hộ chiếu phổ thông và không rơi vào các trường hợp ngoại lệ tại Điều 21 Luật Xuất cảnh nhập cảnh.

– Làm hộ chiếu cần những gì?

Hồ sơ làm hộ chiếu bao gồm các giấy tờ:

(i) Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục giấy khai sinh đối với công dân chưa đủ 14 tuổi.

(ii) Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất (nếu bị mất phải có các giấy tờ liên quan)

(iii) Bản chụp CMND/CCCD

(iv) Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam 

Trình tự thủ tục cấp hộ chiếu

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

quy định về hộ chiếu
Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật hành chính, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Công dân có nhu cầu được cấp hộ chiếu chuẩn bị các giấy tờ hồ sơ theo điều 15 Luật xuất cảnh, nhập cảnh.

Tìm hiểu thêm mẫu tờ khai cấp hộ chiếu.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Thủ tục cấp cấp lại thể bảo hiểm y tế online chi tiết
Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật nêu trên, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.

Bước 3: Trả kết quả

tổng hợp quy định hộ chiếu
Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật hành chính, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trả kết quả cho người đề nghị. 

Giải đáp các thắc mắc liên quan về hộ chiếu

– Làm hộ chiếu ở đâu?

Làm hộ chiếu được thực hiện tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh

– Làm hộ chiếu hết bao nhiêu tiền?

Lệ phí cấp hộ chiếu được quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 25/2021/TT-BTC, theo đó lệ phí cấp mới hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử) là 200.000 đồng. Cấp lại do bị mất hoặc hỏng là 400.000 đồng. Việc gia hạn hộ chiếu không còn bị thu phí.

– Có được gia hạn hộ chiếu không?

Đối với hộ chiếu công vụ và hộ chiếu ngoại giao được phép gia hạn 1 lần không quá 3 năm

Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ và chưa đủ 14 tuổi trở lên đều không được gia hạn.

Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn không được gia hạn.

Giấy thông hành không được gia hạn

– Hộ chiếu hết hạn có bị phạt hay không?

Hộ chiếu hết hạn không bị phạt. Tuy nhiên bạn sẽ mất quyền xuất cảnh và nhập cảnh khỏi Việt Nam cho tới khi bạn làm thủ tục gia hạn nếu rơi vào các trường hợp được gia hạn.

– Có bắt buộc phải đổi sang hộ chiếu có gắn chíp không?

Thông tư số 73/2021/TT-BCA, hộ chiếu đã được cấp trước ngày 01/1/2022 được sử dụng đến hết thời hạn theo quy định và không bắt buộc người dân đổi từ hộ chiếu sang hộ chiếu gắn chíp điện tử.

– Có làm hộ chiếu online được không?

Hiện nay đã có hướng dẫn và quy định làm làm hộ chiếu bằng phương thức online tại trang web  https://hochieu.xuatnhapcanh.gov.vn/

– Những trường hợp nào bị từ chối cấp hộ chiếu

Có ba trường hợp công dân sẽ bị từ chối cấp hộ chiếu:

(i) Người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi vi phạm 

(ii) Người bị tạm hoãn xuất cảnh. 

(iii) Trường hợp khác vì lý do quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.

– Hộ chiếu bị mất thì làm thế nào?

Khi bạn mất hộ chiếu thì bạn cần phải đi khai báo và làm các thủ tục để được cấp lại hộ chiếu.

– Tìm thấy hộ chiếu đã bị hủy giá trị sử dụng vì bị mất có khôi phục lại được không?

Hộ chiếu bị mất đã hủy giá trị sử dụng vì bị mất và khi tìm thấy không được khôi phục giá trị sử dụng. Tuy nhiên, trường hợp vì lý do nhân đạo, cấp thiết sau đây thì có thể được khôi phục để xuất cảnh, nhập cảnh.

Tìm hiểu thêm thủ tục khôi phục giá trị hộ chiếu tại: Thủ tục khôi phục giá trị hộ chiếu phổ thông

– Hộ chiếu có thay được chứng minh thư không?

Hộ chiếu và chứng minh thư đều được xem là giấy tờ tùy thân. Trong một số trường hợp nếu không có chứng minh thư, bạn có thể dùng hộ chiếu để thay chứng minh thư.

Mọi chi tiết liên quan đến luật hành chính mời xem thêm tại: Luật Hành chính

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest:

  1. Bài viết trong lĩnh vực pháp luật doanh nghiệp được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, Email: info@everest.org.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây