Trình tự tước quốc tịch Việt Nam theo pháp luật mới nhất

0
226

Hồ sơ tước quốc tịch Việt Nam bao gồm những giấy tờ nào? Trình tự tước quốc tịch Việt Nam theo pháp luật mới nhất được thực hiện ra sao?

Thủ tục thành lập doanh nghiệp
Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật nêu trên, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Contents

Hồ sơ kiến nghị tước quốc tịch Việt Nam

Căn cứ theo quy định tại Điều 22 Nghị định 16/2020/NĐ-CP, hồ sơ kiến nghị tước quốc tịch Việt Nam bao gồm các giấy tờ sau:

Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Cơ quan đại diện kiến nghị tước quốc tịch Việt Nam

Hồ sơ bao gồm:
Văn bản kiến nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Cơ quan đại diện về việc tước quốc tịch Việt Nam;
Hồ sơ, tài liệu điều tra, xác minh, kết luận của cơ quan có thẩm quyền về hành vi vi phạm của người bị đề nghị tước quốc tịch Việt Nam;
Đơn, thư tố cáo người bị đề nghị tước quốc tịch Việt Nam, nếu có.

Trường hợp Tòa án đã xét xử, kiến nghị tước quốc tịch Việt Nam

Hồ sơ bao gồm:
Văn bản kiến nghị của Tòa án về việc tước quốc tịch Việt Nam;
Bản án đã có hiệu lực pháp luật và các tài liệu có liên quan.

Trình tự, thủ tục tước quốc tịch Việt Nam

Căn cứ theo quy định tại Điều 32 Luật quốc tịch Việt Nam 2008, thủ tục tước quốc tịch Việt Nam được thực hiện như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày phát hiện hoặc nhận được đơn, thư tố cáo về hành vi gây phương hại nghiêm trọng đến nền độc lập dân tộc, đến sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hoặc đến uy tín của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm xác minh, nếu có đầy đủ căn cứ thì lập hồ sơ kiến nghị Chủ tịch nước tước quốc tịch Việt Nam của người có hành vi đó.
Tòa án đã xét xử đối với bị cáo có hành vi trên lập hồ sơ kiến nghị Chủ tịch nước tước quốc tịch Việt Nam của người có hành vi đó. 
Hồ sơ kiến nghị tước quốc tịch Việt Nam được gửi đến Bộ Tư pháp.

Bước 2: Thẩm tra hồ sơ

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ kiến nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc của Tòa án, Bộ Tư pháp có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Bộ Công an, Bộ Ngoại giao và các bộ, ngành khác có liên quan thẩm tra hồ sơ kiến nghị tước quốc tịch Việt Nam và báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.

Bước 3: Quyết định tước quốc tịch Việt Nam

Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực pháp luật nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây