Xin cấp giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam như thế nào?

0
230

Xin cấp giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam như thế nào? Điều kiện nào được cấp giấy xác nhận? Đối tượng xin cấp giấy xác nhận là ai?

Vi phạm xuất bản
Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật hành chính, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Contents

Điều kiện thực hiện cấp giấy xác nhận quốc tịch Việt Nam

Căn cứ theo Luật hộ tịch năm 2014 và pháp luật liên quan quy định những điều kiện sau:
Người yêu cầu nộp hồ sơ đến cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi người đó cư trú (trong trường hợp ở nước đó không có cơ quan đại diện thì nộp hồ sơ tại cơ quan đại diện kiêm nhiệm hoặc cơ quan đại diện nơi thuận tiện nhất).
Trường hợp không có đủ giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tiến hành thủ tục xác minh quốc tịch Việt Nam -Trường hợp nghi ngờ tính xác thực của giấy tờ trong hồ sơ, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài đề nghị các cơ quan, tổ chức liên quan tra cứu, kiểm tra, xác minh.

Đối tượng thực hiện

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài chưa mất quốc tịch Việt Nam mà không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết

Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, nơi người yêu cầu xác định quốc tịch đang thường trú, thực hiện tiếp nhận và giải quyết yêu cầu xác định quốc tịch

Trình tự thực hiện

Khi có nhu cầu xác nhận có quốc tịch Việt Nam; người yêu cầu có thể nộp hồ sơ đến cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi người đó cư trú (trong trường hợp ở nước đó không có cơ quan đại diện thì nộp hồ sơ tại cơ quan đại diện kiêm nhiệm hoặc cơ quan đại diện nơi thuận tiện nhất).
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài chủ động kiểm tra, đối chiếu danh sách những người đã được thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bị tước quốc tịch Việt Nam. Trường hợp khẳng định người yêu cầu có quốc tịch Việt Nam thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài xem xét và cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (theo mẫu TP/QT-2013-GXNCQTVN);
Trường hợp không có đủ giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam; cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tiến hành thủ tục xác minh quốc tịch Việt Nam
Trường hợp nghi ngờ tính xác thực của giấy tờ trong hồ sơ; cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài đề nghị các cơ quan; tổ chức liên quan tra cứu, kiểm tra, xác minh;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc; kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị tra cứu; kiểm tra; xác minh; Bộ Tư pháp hoặc cơ quan, tổ chức liên quan có văn bản trả lời. Trong thời hạn 05 ngày làm việc; kể từ ngày nhận được kết quả tra cứu, kiểm tra, xác minh; cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài xem xét và cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (theo mẫu TP/QT-2013-GXNCQTVN) nếu xác định được người yêu cầu đang có quốc tịch Việt Nam.
Trường hợp sau khi tiến hành tra cứu, kiểm tra, xác minh, vẫn không có đủ cơ sở để xác định người yêu cầu có quốc tịch Việt Nam thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho người đó biết.

Hồ sơ chuẩn bị

Đơn theo mẫu TP/QT-2013-GXNCQTVN
Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu Việt Nam có giá trị sử dụng. Trường hợp không có giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu thì kèm theo đơn là một trong các giấy tờ sau đây để chứng minh quốc tịch Việt Nam:
Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng. Trường hợp không có giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu thì kèm theo đơn là một trong các giấy tờ sau đây để chứng minh quốc tịch Việt Nam
Giấy xác nhận đăng ký công dân do cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam cấp.
Sổ hộ khẩu.
Thẻ cử tri mới nhất.
Giấy chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha hoặc mẹ.
Giấy khai sinh.
Giấy tờ, tài liệu chứng minh là người có quốc tịch Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia.
Nếu không có một trong các giấy tờ quy định nêu trên thì nộp bản khai danh dự về ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; nơi cư trú của bản thân; họ tên; tuổi; quốc tịch; nơi cư trú của cha mẹ và nguồn gốc gia đình; bản khai này phải có ít nhất hai người biết rõ sự việc đó làm chứng và được UBND cấp xã nơi sinh ra xác nhận.

Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực pháp luật nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây