Trang chủ Kiến thức hành chính Thẩm quyền giải quyết khiếu nại đất đai

Thẩm quyền giải quyết khiếu nại đất đai

0
244
Đánh giá post

Để xác định được đúng thẩm quyền giải quyết khiếu nại đất đai phải xác định được chính xác quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai do ai ban hành, thực hiện.

Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật hành chính, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Đối tượng khiếu nại về đất đai

Theo khoản 1 Điều 204 Luật Đất đai hiện hành thì người sử dụng đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến sử dụng đất có quyền khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính về quản lý đất đai.

Việc xác định quyết định, hành vi hành chính về quản lý đất đai là đối tượng bị khiếu nại khá phức tạp. Luật Đất đai 2013 và văn bản hướng dẫn thi hành không quy định rõ quyết định hành chính, hành vi hành chính nào là đối tượng khiếu nại như Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể:

Theo Điều 162 Nghị định 181/2004/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai 2003 quy định rõ quyết định, hành vi hành chính về quản lý đất đai là đối tượng khiếu nại – Nhưng quy định theo cách liệt kê như vậy sẽ không thể quy định được đầy đủ các quyết định và hành vi cụ thể (Lưu ý: Nghị định 181/2004/NĐ-CP hết hiệu lực từ ngày 01/7/2014).

Như vậy, để xác định được đối tượng khiếu nại đất đai phải căn cứ vào Luật Khiếu nại 2011 và quy định của Luật Đất đai năm 2013 như sau:

Theo khoản 8, 9 Luật Khiếu nại năm 2011 quyết định hành chính, hành vi hành chính được quy định như sau:

(i) Quyết định hành chính là văn bản do cơ quan hành chính nhà nước hoặc người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước ban hành để quyết định về một vấn đề cụ thể trong hoạt động quản lý hành chính nhà nước được áp dụng một lần đối với một hoặc một số đối tượng cụ thể.

(ii) Hành vi hành chính là hành vi của cơ quan hành chính nhà nước, của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước thực hiện hoặc không thực hiện nhiệm vụ, công vụ theo quy định của pháp luật.

Theo khái niệm trên và thẩm quyền của cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai quy định tại Điều 59, 66, 105 và Điều 203 Luật Đất đai năm 2013 thì những quyết định hành chính về quản lý đất đai là đối tượng khiếu nại gồm:

(i) Quyết định giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

(ii) Quyết định bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng, tái định cư;

(iii) Quyết định cấp hoặc thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

(iv) Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai;

(v) Quyết định gia hạn thời hạn sử dụng đất.

Để biết hành vi hành chính về quản lý đất nào là đối tượng khiếu nại đất đai hãy xem chi tiết tại: Điều kiện khiếu nại đất đai.

Thẩm quyền giải quyết khiếu nại đất đai

Để tránh việc trả lại đơn thì phải xác định được chính xác thẩm quyền giải quyết khiếu nại đất đai theo quy định dưới đây:

STT

Quyết định hành chính về quản lý đất đai

Thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu

Thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần 2

Tên quyết định

Cơ quan thực hiện

1

– Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

2

– Giao đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

3

– Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

4

– Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.

Ủy ban nhân dân cấp huyện

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

5

– Cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.

Ủy ban nhân dân cấp xã

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

6

– Thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

7

– Thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.

8

– Quyết định thu hồi đất mà trong khu vực thu hồi đất có cả đối tượng là tổ chức, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài…và đất công ích của xã, phường, thị trấn.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

Ủy ban nhân dân cấp huyện (được ủy quyền)

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

9

– Cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

Sở Tài nguyên và Môi trường (được ủy quyền)

Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

10

– Cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

Ủy ban nhân dân cấp huyện

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

11

– Sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng khi chuyển nhượng, tặng cho…của hộ gia đình, cá nhân.

Phòng Tài nguyên và Môi trường

Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

12

– Sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng khi chuyển nhượng của tổ chức.

Sở Tài nguyên và Môi trường

Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

13

– Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân với nhau.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

14

– Quyết định giải quyết tranh chấp mà một bên là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

Lưu ý:

Để xem ai ban hành quyết định, người sử dụng căn cứ vào tên cơ quan ban hành trên tờ quyết định để xác định đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.

Thẩm quyền giải quyết khiếu nại hành vi hành chính về quản lý đất đai của cán bộ, công chức như: Thực hiện không đúng, chậm thực hiện, không cấp giấy chứng nhận…thì xem cán bộ, công chức đó thuộc cơ quan nào và thực hiện quyết định gì để biết được cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại tương ứng với 14 loại quyết định được liệt kê tại bảng trên.

Thẩm quyền giải quyết khiếu nại được liệt kê tại bảng trên là những quyết định, hành vi hành chính về quản lý đất đai phổ biến chứ không phải tất cả.

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực pháp luật nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

Không bình luận