Trang chủ Dịch vụ hành chính Thủ tục cấp giấy phép xuất, nhập khẩu hóa chất, tiền chất...

Thủ tục cấp giấy phép xuất, nhập khẩu hóa chất, tiền chất công nghiệp

0
221

Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật hành chính, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Đánh giá post

Theo nghị định chính phủ ban hành số 113/2017/NĐ-CP Khi chúng ta xuất, nhập khẩu tiền chất công nghiệp phải có Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp. Giấy phép này là điều kiện để thông quan khi xuất, nhập khẩu hóa chất, tiền chất công nghiệp.

Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật nêu trên, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Tạo sao cần phải xin giấy phép nhập khẩu hóa chất

Theo nghị định chính phủ ban hành số 113/2017/NĐ-CP Khi chúng ta xuất, nhập khẩu tiền chất công nghiệp phải có Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp. Giấy phép này là điều kiện để thông quan khi xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp.

Chúng ta chỉ xin giấy phép nhập khẩu hóa chất cho các hóa chất nằm trong danh mục tiền chất công nghiệp thuộc Nhóm 1 và trong danh mục tiền chất công nghiệp thuộc Nhóm 2

Tiền chất công nghiệp là gì ?

Tiền chất công nghiệp là các hóa chất được sử dụng làm nguyên liệu, dung môi, chất xúc tiến trong sản xuất, nghiên cứu khoa học, phân tích, kiểm nghiệm, đồng thời là các hóa chất không thể thiếu trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy, được quy định trong danh mục do Chính phủ ban hành. Danh mục tiền chất công nghiệp được phân theo mức độ nguy hiểm để quản lý, kiểm soát cho phù hợp, gồm tiền chất công nghiệp Nhóm 1 và tiền chất công nghiệp Nhóm 2

Xem thêm: Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo pháp luật hiện hành

                 Thay đổi giấy chứng nhận đầu tư cho công ty vốn nước ngoài

                 Thủ tục xin giấy phép nhập khẩu dược liệu

Cách thức thực hiện

Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 10 Ngày làm việc Phí :
(Theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có))
Lệ phí :
(Theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có))
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Nộp trực tiếp tại Bộ Công Thương (Cục Hóa chất)
Dịch vụ bưu chính 10 Ngày làm việc Phí :
(Theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có))
Phí :
(Theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có))
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Hồ sơ cần chuẩn bị

Loại giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
– Công văn đề nghị cấp phép theo Mẫu 6 phụ lục Thông tư số 55/2014/TT-BCT; 1 0 MẪU SỐ 6 HC.docx
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; 0 1
– Hợp đồng hoặc thỏa thuận mua bán hóa chất Bảng 1 với các tổ chức là thành viên của Tổ chức Cấm vũ khí hóa học. 1 1

Trình tự thực hiện

– Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1 lập 01 (một) bộ hồ sơ gửi Bộ Công Thương qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp;
– Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương phải thông báo cho tổ chức, cá nhân về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ một lần duy nhất. Thời gian thông báo và thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy phép xuất khẩu hoặc Giấy phép nhập khẩu;
– Thời gian cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1 không quá 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét và trình Thủ tướng Chính phủ cho phép. Trường hợp không cho phép, Thủ tướng Chính phủ ủy quyền Bộ Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Yêu cầu, điều kiện
– Là doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật; – Có hoạt động mua bán với các tổ chức hoặc cá nhân của quốc gia thành viên của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.

Cơ quan thực hiện

Thủ tướng Chính phủ

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest:

  1. Bài viết trong lĩnh vực pháp luật được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện. Với mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật. Hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.net.vn.

Không bình luận