Công chứng Văn bản thỏa thuận tài sản vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân

0
281

Giữa vợ chồng có rất nhiều văn bản thỏa tuận trong thời kỳ hôn nhân. Vậy công chứng các văn bản đo như thế nào và ở đâu? Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây:

Đám cưới bật nhạc
Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật hành chính, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Contents

– CÁC LOẠI VĂN BẢN THỎA THUẬN TÀI SẢN VỢ CHỒNG TRONG THỜI KỲ HÔN NHÂN

Văn bản thỏa thuận chia một phần tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân;
Văn bản thỏa thuận chia toàn bộ tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân;
Văn bản thỏa thuận nhập tài sản riêng của vợ/chồng vào tài sản chung;
Văn bản sửa đổi, bổ sung nội dung của thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng.

– CÁC GIẤY TỜ CẦN XUẤT TRÌNH:

Giấy tờ nhân thân

Chứng minh nhân dân (hoặc giấy tờ khác: Giấy chứng minh sĩ quan, hộ chiếu, thẻ căn cước);
Sổ hộ khẩu;
Giấy đăng ký kết hôn của người vợ/chồng;
Trường hợp tài sản thỏa thuận là tài sản riêng thì phải có một trong các giấy tờ sau:
Văn bản xác nhận tại thời điểm xác lập quyền sở hữu, sử dụng tài sản người vợ/người chồng chưa đăng ký kết hôn lần nào hoặc đã đăng ký kết hôn nhưng thời điểm đó đã ly hôn hoặc đã đăng ký kết hôn nhưng nhưng người vợ/người chồng của người đó đã chết trước thời điểm xác lập quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản;
Văn bản thỏa thuận về việc tài sản là tài sản riêng của người vợ/chồng hoặc Văn bản về việc được tặng cho riêng, thừa kế riêng.
Giấy tờ khác chứng minh là tài sản riêng.

Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Đăng ký xe ô tô; sổ tiết kiệm, cổ phiếu,……..

Trường hợp tài sản là nhà đất đủ điều kiện tách thửa:

phải có thêm các giấy tờ sau:
Công văn chấp thuận về việc tách thửa của Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai;
Hồ sơ kỹ thuật thửa đất, hồ sơ hiện trạng nhà (nếu có).

–  TRÌNH TỰ CÔNG CHỨNG

Bước 1:

Người yêu cầu công chứng xuất trình các giấy tờ nêu trên cho Công chứng viên và trình bày các nội dung các bên đã thỏa thuận.

Bước 2:

Nếu người yêu cầu công chứng đã tự soạn thảo Văn bản thì nộp văn bản đó cho Công chứng viên. Công chứng viên sẽ kiểm tra tính chính xác và hợp pháp của văn bản. Nếu văn bản đạt yêu cầu thì Công chứng viên sẽ hướng dẫn các bên ký. Trường hợp văn bản không đạt yêu cầu, công chứng viên sẽ bổ sung, sửa đổi. Khi đạt yêu cầu, công chứng viên sẽ hẹn thời gian ký Văn bản.
Trường hợp người yêu cầu công chứng chưa soạn thảo văn bản, Công chứng viên soạn thảo văn bản và hẹn thời gian ký.

Bước 3:

Người yêu cầu công chứng đọc Văn bản thỏa thuận hoặc nghe Công chứng viên đọc lại. Khi đồng ý với nội dung thì ký vào văn bản trước mặt Công chứng viên.

Bước 4: 

Công chứng viên ký công chứng Văn bản thỏa thuận.

Bước 5:

Người yêu cầu công chứng nộp lệ phí và đóng dấu của cơ quan Công chứng.

– KÝ NGOÀI TRỤ SỞ

Nếu người yêu cầu công chứng có yêu cầu ký ngoài trụ sở Cơ quan Công chứng thì ghi vào phiếu yêu cầu công chứng nêu rõ: lý do, địa điểm, thời gian để Công chứng viên sắp xếp giải quyết.
Công chứng viên sẽ hướng dẫn các bên ký. Trường hợp văn bản không đạt yêu cầu, công chứng viên sẽ bổ sung, sửa đổi. Khi đạt yêu cầu, công chứng viên sẽ hẹn thời gian ký Văn bản.

– THỦ TỤC SAU CÔNG CHỨNG

Người vợ/người chồng thực hiện thủ tục kê khai nghĩa vụ tài chính và thủ tục đăng ký sang tên/đăng ký quyền sở hữu đối với tài sản theo quy định của pháp luật.

– Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực pháp luật nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây