Có thể chia thừa kế khi chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không?

0
491

Chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chia thừa kế được không? Thủ tục khai nhận di sản thừa kế khi không có sổ đỏ như thế nào?

Khởi kiện tranh chấp
Công ty Luật TNHH Everest – Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198

1.Cơ sở pháp lý

Luật đất đai năm 2013 số 45/2013/QH13 mới nhất áp dụng năm 2020

Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật đất đai năm 2020

Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017

2.Giải quyết vấn đề

Thứ nhất, thừa kế đất chưa có sổ đỏ có được không?

Khoản 1 Điều 188 Luật đất đai 2013 quy định điều kiện thực hiện quyền thừa kế:

– Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

– Đất không có tranh chấp;

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

– Trong thời hạn sử dụng đất.

Ngoài ra, người tặng cho quyền sử dụng đất còn cần đủ điều kiện theo theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.

Như vậy, đất chưa có sổ đỏ có làm di chúc được không? Do đất chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nên chưa đủ điều kiện để lập di chúc có công chứng của cơ quan thẩm quyền, nhưng có thể lập di chúc bằng văn bản không có hoặc có người làm chứng theo Điều 633 và 634 Bộ luật dân sự 2015.

Thứ hai, cách lập di chúc, chia thừa kế đất chưa có sổ đỏ

Di chúc cần được lập bằng văn bản, nếu không thì có thể bằng miệng. Các cách lập di chúc:

Người lập di chúc mang giấy tờ tùy thân, giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất đến UBND xã/phường, Văn phòng công chứng để lập văn bản di chúc có công chứng.

Lập di chúc bằng văn bản viết tay hoặc đánh máy, cần được làm chứng bởi ít nhất 2 người, người lập di chúc ký tên hoặc điểm chỉ vào văn bản này trước những người làm chứng, những người làm chứng ký vào bản di chúc.

Người lập di chúc tự viết di chúc và ký vào văn bản này, không cần người làm chứng.

Thứ ba, thủ tục thừa kế đất chưa có sổ đỏ

Thủ tục thừa kế đất chưa cấp sổ cần phải khai nhận thừa kế và làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Thủ tục khai nhận di sản thừa kế đất chưa có giấy chứng nhận
Hồ sơ chuẩn bị gồm:

– Bản sao sơ yếu lý lịch người được nhận di sản thừa kế

– Bản sao CMND/ hộ chiếu, hộ khẩu của những người sau: người chết và của mình

– Hợp đồng ủy quyền hoặc giấy ủy quyền (nếu xác lập giao dịch qua người đại diện)

– Bản sao giấy chứng tử của người chết

– Bản sao di chúc nếu có để lại

– Các giấy tờ chứng minh mối quan hệ của người thừa kế và người chết.

– Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản của di sản thừa kế (giấy tờ chứng minh nguồn gốc mảnh đất, giấy phép mua bán, hợp thức hóa nhà do Ủy ban nhân dân quận, huyện cấp, sổ tiết kiệm, cổ phiếu, giấy chứng nhận cổ phần…).

Thủ tục khai nhận di sản thừa kế đất không có giấy tờ tiến hành tại Phòng công chứng theo quy định tại Điều 57, Điều 58 Luật Công chứng 2014.

Bước 1: Người thừa kế hoặc người được ủy quyền đến văn phòng công chứng và nộp hồ sơ.

Bước 2: Nếu hồ sơ đầy đủ xác định được người để lại di sản đúng là có quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất và người đi công chứng đúng là người hưởng di sản, văn phòng công chứng sẽ thụ lý công chứng văn bản khai nhận di sản. Nếu thấy chưa rõ hoặc có căn cứ không đúng pháp luật thì sẽ từ chối công chứng hoặc tiến hành xác minh, giám định theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.

Bước 3: Việc thụ lý được niêm yết trong 15 ngày, văn phòng công chứng gửi đến trụ sở UBND xã nơi có bất động sản để thực hiện bản niêm yết thừa kế. Sau 15 ngày, nếu không có đơn khiếu nại thì văn phòng công chứng ký kết chứng nhận văn bản thừa kế. Những người đồng thừa kế có thể lập văn bản phân chia di sản thừa kế hoặc Văn bản khai nhận di sản thừa kế.

Sau khi có văn bản khai nhận di sản thừa kế, người thừa kế tiến hành làm thủ tục xin cấp sổ đỏ tại UBND xã/huyện nơi có đất.

Thứ tư, làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với người thừa kế

Người thừa kế làm thủ tục tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng tài nguyên và môi trường cấp huyện nơi có đất.

Hồ sơ gồm:

– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất

– Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế có công chứng (nếu có)

– Văn bản khai nhận di sản công chứng

– Giấy tờ chứng minh nguồn gốc mảnh đất

– Giấy tờ khác, như chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của những người liên quan

Sau khi hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thông báo người thừa kế thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Người thừa kế được miễn tiền phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân. Khi kê khai thực hiện nghĩa vụ tài chính, cần mang theo văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản, giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người cho và người nhận để được miễn.

Xem thêm:

Trang chủ Tư vấn Pháp luật Tư vấn luật Thừa kế Quy định về thừa kế đất đai theo luật dân sự hoặc theo di chúc ? Thủ tục chia thừa kế hợp pháp ?

Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản thừa kế ở đâu?

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest:

  1. Bài viết nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.net.vn.

 

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây