Công an phường được phạt những lỗi gì theo Nghị định 100?

0
215

Ngoài lực lượng Cảnh sát giao thông, Cảnh sát cơ động, người vi phạm giao thông cũng thường xuyên được chứng kiến Công an phường kiểm soát, xử phạt phương tiện giao thông đường bộ.

Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật hành chính, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Chỉ được tự tuần tra, kiểm soát theo Kế hoạch

Theo Nghị định 27/2010, trong những trường hợp cần thiết có thể huy động các lực lượng Cảnh sát khác và Công an xã phối hợp với Cảnh sát giao thông đường bộ tham gia tuần tra, kiểm soát trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

Các lực lượng Cảnh sát khác và Công an xã tuần tra, kiểm soát trật tự, an toàn giao thông đường bộ mà không có Cảnh sát giao thông đường bộ đi cùng thì phải thực hiện việc tuần tra, kiểm soát theo Kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt…

Nếu phát hiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ thì được xử phạt vi phạm hành chính những hành vi thuộc quyền xử phạt của mình. Trong trường hợp vượt quá thẩm quyền xử phạt của mình thì phải lập biên bản vi phạm hành chính, báo cáo cấp có thẩm quyền giải quyết.

Tương tự, khoản 3 Điều 7 Thông tư 47/2011/TT-BCA cũng quy định:

Trường hợp không có lực lượng Cảnh sát giao thông đi cùng thì lực lượng Cảnh sát khác và Công an xã thực hiện việc tuần tra, kiểm soát theo Kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Như vậy, lực lượng Công an phường nếu làm việc độc lập, không đi cùng Cảng sát giao thông thì chỉ được tuần tra, kiểm soát theo Kế hoạch.

Công an phường được phạt những lỗi gì theo Nghị định 100?

Điều 79 Nghị định 100 quy định Công an viên có thẩm quyền lập biên bản đối với các hành vi vi phạm xảy ra trong phạm vi quản lý của địa phương. Còn theo khoản 4 Điều 74, Trưởng Công an cấp xã trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có liên quan đến trật tự an toàn giao thông đường bộ có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm giao thông đường bộ sau (trừ trường hợp gây tai nạn giao thông):

(i)Đối với ô tô 

  • Đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy không đặt ngay báo hiệu nguy hiểm , mức phạt:200.000 – 400.000 đồng
  • Bấm còi trong đô thị và khu đông dân cư trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, mức phạt:200.000 – 400.000 đồng
  • Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng, mức phạt:400.000 – 600.000 đồng
  • Dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường, mức phạt:400.000 – 600.000 đồng
  • Dừng xe, đỗ xe ngược với chiều lưu thông của làn đường, mức phạt:400.000 – 600.000 đồng
  • Dừng xe, đỗ xe trên dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy, mức phạt:400.000 – 600.000 đồng
  • Đỗ xe trên dốc không chèn bánh, mức phạt:400.000 – 600.000 đồng
  • Mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn, mức phạt:400.000 – 600.000 đồng
  • Dừng xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m, mức phạt:400.000 – 600.000 đồng
  • Dừng xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt, mức phạt:400.000 – 600.000 đồng
  • Dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước, mức phạt:400.000 – 600.000 đồng
  • Rời vị trí lái, tắt máy khi dừng xe, mức phạt:400.000 – 600.000 đồng
  • Dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn có bố trí nơi dừng xe, đỗ xe,mức phạt:400.000 – 600.000 đồng
  • Dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, mức phạt:400.000 – 600.000 đồng
  • Dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”, mức phạt:400.000 – 600.000 đồng
  • Bấm còi, rú ga liên tục; bấm còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, mức phạt :800.000 – 01 triệu đồng
  • Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, mức phạt :800.000 – 01 triệu đồng
  • Dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt,mức phạt :800.000 – 01 triệu đồng
  • Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 m tính từ mép đường giao nhau; điểm dừng đón, trả khách của xe buýt; trước cổng hoặc trong phạm vi 05 m hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ô tô ra vào; nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe; che khuất biển báo hiệu đường bộ; nơi mở dải phân cách giữa, mức phạt :800.000 – 01 triệu đồng
  • Đỗ xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m, mức phạt :800.000 – 01 triệu đồng
  • Đỗ xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt, mức phạt :800.000 – 01 triệu đồng
  • Đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước, mức phạt :800.000 – 01 triệu đồng
  • Đỗ, để xe ở hè phố trái quy định của pháp luật, mức phạt :800.000 – 01 triệu đồng
  • Đỗ xe nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”, 
  • mức phạt :800.000 – 01 triệu đồng
  • Quay đầu xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; quay đầu xe tại nơi đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất, nơi có biển báo “Cấm quay đầu xe”, mức phạt :800.000 – 01 triệu đồng
  • Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần, mức phạt :800.000 – 01 triệu đồng
  • Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép, mức phạt :800.000 – 01 triệu đồng

(ii)Đối với xe máy

  • Chở người ngồi trên xe sử dụng ô (dù), mức phạt :100.000 – 200.000 đồng
  • Bấm còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, mức phạt :100.000 – 200.000 đồng
  • Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường, mức phạt 200.000 – 300.000 đồng
  • Dừng xe, đỗ xe ở lòng đường đô thị gây cản trở giao thông, mức phạt 200.000 – 300.000 đồng
  • Tụ tập từ 03 xe trở lên ở lòng đường, trong hầm đường bộ, mức phạt 200.000 – 300.000 đồng
  • Đỗ, để xe ở lòng đường đô thị, hè phố trái quy định của pháp luật,mức phạt 200.000 – 300.000 đồng
  • Dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, điểm dừng đón trả khách của xe buýt, nơi đường bộ giao nhau, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường,mức phạt 200.000 – 300.000 đồng
  • Dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”,mức phạt 200.000 – 300.000 đồng
  • Đỗ xe tại nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”,mức phạt 200.000 – 300.000 đồng
  • Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, mức phạt 200.000 – 300.000 đồng
  • Dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt,mức phạt 200.000 – 300.000 đồng
  • Không đội (hoặc chở người không đội) mũ bảo hiểm hoặc không cài quai đúng quy cách khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ,mức phạt 200.000 – 300.000 đồng
  • Chở theo 02 người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật,mức phạt 200.000 – 300.000 đồng
  • Bấm còi, rú ga (nẹt pô) liên tục trong đô thị, khu đông dân cư, mức phạt 400.000 – 600.000 đồng
  • Dừng xe, đỗ xe trên cầu,mức phạt 400.000 – 600.000 đồng
  • Điều khiển xe thành đoàn gây cản trở giao thông, mức phạt 400.000 – 600.000 đồng
  • Người đang điều khiển xe hoặc chở người ngồi trên xe bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt súc vật, mang vác vật cồng kềnh, mức phạt 400.000 – 600.000 đồng
  • Chở người đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái, mức phạt 400.000 – 600.000 đồng
  • Xếp hàng hóa trên xe vượt quá giới hạn quy định,mức phạt 400.000 – 600.000 đồng
  • Điều khiển xe kéo theo xe khác, vật khác,mức phạt 400.000 – 600.000 đồng
  • Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần,mức phạt 400.000 – 600.000 đồng
  • Dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định, mức phạt 600.000 – 01 triệu đồng
  • Vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định, mức phạt 600.000 – 01 triệu đồng
  • Quay đầu xe trong hầm đường bộ,mức phạt 600.000 – 01 triệu đồng
  • Lưu ý: Trong nội dung bài viết chỉ đề cập đến các vi phạm quy tắc giao thông đường bộ của ô tô, xe máy; không đề cập đến vi phạm của xe đạp, người đi bộ, xe máy kéo… và các vi phạm khác như vi phạm về phương tiện, về vận tải đường bộ…
  • Cảnh sát trật tự được phạt những lỗi nào theo Nghị định 100? 
  • 7 lỗi người đi bộ vi phạm giao thông bị xử phạt theo Nghị định 100 

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây