Công dân Việt Nam đã được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân hoặc mất giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân đã được cấp cần làm thủ tục để xin xác nhận số chứng minh nhân dân. Thủ tục xác nhận số chứng minh nhân dân khi đã được cấp thẻ căn cước có trình tự rõ ràng, nhất định.
Contents
- 1 – Trình tự thực hiện thủ tục xác nhận số chứng minh nhân dân
- 1.0.0.1 Bước 1: Công dân đã được cấp thẻ Căn cước công dân có nhu cầu được xác nhận số Chứng minh nhân dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
- 1.0.0.2 Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm Căn cước công dân quốc gia, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến.
- 1.0.0.3 Bước 3: Nhận kết quả tại Trung tâm Căn cước công dân quốc gia, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc trả qua đường bưu điện.
- 2 – Cách thức thực hiện thủ tục xác nhận số chứng minh nhân dân
- 3 – Thành phần, số lượng hồ sơ của thủ tục xác nhận số chứng minh nhân dân
- 4 – Thời hạn gi- ượng thực hiện thủ tục hành chính
- 5 – Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- 6 – Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- 7 – Lệ phí của thủ tục hành chính
- 8 – Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- 9 – Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- 10 – Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- 10.0.0.1 Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
- 10.0.0.2 Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
- 10.0.0.3 Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- 10.0.0.4 Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
– Trình tự thực hiện thủ tục xác nhận số chứng minh nhân dân
Bước 1: Công dân đã được cấp thẻ Căn cước công dân có nhu cầu được xác nhận số Chứng minh nhân dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm Căn cước công dân quốc gia, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến.
Bước 3: Nhận kết quả tại Trung tâm Căn cước công dân quốc gia, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc trả qua đường bưu điện.
– Cách thức thực hiện thủ tục xác nhận số chứng minh nhân dân
Trực tiếp tại trụ sở Công an
Khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến
Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
– Thành phần, số lượng hồ sơ của thủ tục xác nhận số chứng minh nhân dân
Thành phần hồ sơ
Thẻ Căn cước công dân
Chứng minh nhân dân (12 số) đã bị cắt góc (nếu có)
Chứng minh nhân dân (9 số) đã bị cắt góc (nếu có)
Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CC13)
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
– Thời hạn gi- ượng thực hiện thủ tục hành chính
Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam đã được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân hoặc mất giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân đã được cấp.
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân
– Lệ phí của thủ tục hành chính
Không
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CC13).
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
- Thủ tục: Cấp lại thẻ Căn cước công dân
- Thủ tục : Đổi thẻ căn cước công dân
- Thủ tục cấp thẻ căn cước khi đã có thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia
Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest
- Bài viết trong lĩnh vực pháp luật nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
- Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
- Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.