Chuyển đất thương mại dịch vụ sang đất ở: Những thủ tục cần biết

0
255

Hiện nay, nhiều người có nhu cầu chuyển đất thương mại dịch vụ sang đất ở và gặp nhiều khó khăn trong quá trình thực hiện.

Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật hành chính, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Đất thương mại, dịch vụ là gì?

Theo khoản 1 Điều 153 Luật Đất đai năm 2013 thì đất thương mại, dịch vụ bao gồm đất xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, thương mại, dịch vụ.

Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ thông qua hình thức:

(i) Nhà nước cho thuê đất;

(ii) Nhận chuyển quyền sử dụng đất, thuê đất, thuê lại đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất

(iii) Thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Theo khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 đất thương mại, dịch vụ thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.

Theo đó, khi hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu chuyển sang đất ở thì phải được phép của UBND cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) (theo điểm e khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai).

Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Hiện nay, không phải hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu và có đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ cho phép chuyển, mà phải căn cứ vào:

(i) Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

(ii) Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân.

Một trong những khó khăn, vướng mắc của người dân là không biết được diện tích đất của mình có thuộc diện được chuyển mục đích sử dụng đất không? Hiện nay, pháp luật quy định rõ về vấn đề này, cụ thể:

(i) Theo khoản 4 Điều 67 Thông tư 29/2014/TT-BTNMT lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện phải xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.

(ii) Toàn bộ bộ nội dung kế hoạch sử dụng đất hàng năm được công bố công khai tại trụ sở cơ quan, trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện và công bố công khai nội dung kế hoạch sử dụng đất cấp huyện có liên quan đến cấp xã tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã (theo khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018).

Như vậy, để xác định diện tích đất thương mại, dịch vụ mình có thuộc diện được chuyển sang đất ở hay không thì hộ gia đình, cá nhân có thể đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất để xem kế hoạch sử dụng đất. 

Hướng dẫn chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất ở

Hộ gia đình, cá nhân có đất thương mại, dịch vụ thuộc diện được chuyển mục đích sử dụng thì thực hiện theo các bước sau:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ (Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT):

(i) Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.

(ii) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Ngoài ra, phải nộp kèm hồ sơ gồm: Sổ hộ khẩu; chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng.

Bước 2. Nộp hồ sơ

Hộ gia đình, cá nhân mang 01 bộ hồ sơ nộp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.

Nếu hồ sơ đủ thì Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ tiếp nhận.

Nếu hồ sơ thiếu: Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3. Giải quyết yêu cầu

Khi nộp xong hồ sơ trong quá trình cơ quan giải quyết yêu cầu thì hộ gia đình, cá nhân cần lưu ý 02 việc sau:

Phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định (theo thông báo nộp tiền)

Nhận thông báo số tiền phải nộp, nộp tại cơ quan thuế và giữ chứng từ (biên lai) để xuất trình theo yêu cầu.

Bước 4. Trả kết quả

Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.

Khi nhận được quyết định thì nên kiểm tra lại các thông tin trong quyết định, nếu phát hiện sai sót thì yêu cầu sửa.

Thời hạn giải quyết yêu cầu:

Không quá 15 ngày (theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP).

Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Lưu ý: Thời hạn trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực pháp luật nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây