Các quy định về mức phạt thuế môn bài theo quy định mới nhất

0
51

Khái niệm thuế môn bài có lẽ còn xa lạ so với chúng ta. Bởi đây là loại thuế trực thu và được thu vào các chủ thể có hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế. Nếu không thực hiện đúng thì có thể bị phạt với mức phạt thuế môn bài khá cao. Vậy mức phạt thuế môn bài hiện nay là bao nhiêu?

thuế môn bài
Tìm hiểu về mức phạt thuế môn bài

Thuế môn bài là gì?

Thuế môn bài là môt loại thuế trực thu và định ngạch được xác định dựa vào số vốn điều lệ đã được đăng ký của doanh nghiệp cũng như hộ kinh doanh cá thể. Hiểu một cách đơn giản thì đây là mức thuế mà doanh nghiệp phải nộp hàng năm cho các cơ quan quản lý thuế trực tiếp. Mức thu sẽ được phân theo bậc. Thuế môn bài rất dễ để xác định, tuy nhiên không phải ai cũng có thể nắm được phần lệ phí này khi kinh doanh.

Quy định pháp luật về thuế môn bài

Theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 139/2016 / NĐ-CP và Điều 1 Khoản 1 Thông tư số 65/2020 / TT-BTC, đối tượng nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. , trừ khi có các trường hợp miễn trừ khác. Cụ thể, có 7 trường hợp bắt buộc phải nộp thuế môn bài:

  • Doanh nghiệp được thành lập hợp pháp.
  • Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
  • Đơn vị sự nghiệp được thành lập hợp pháp.
  • Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân.
  • Các tổ chức khác hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (nếu có) của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, các gia đình có hoạt động sản xuất kinh doanh.

Quy định về thời hạn kê khai và nộp Lệ phí môn bài

mức phạt chậm nộp thuế
Tìm hiểu về mức phạt thuế môn bài

Thời hạn kê khai nộp thuế môn bài 

Khai lệ phí môn bài trong một lần khi tổ chức mới thực hiện hoạt động kinh doanh, thời gian chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng mà doanh nghiệp bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh; Trường hợp người nộp lệ phí mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đăng ký thuế hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh; ngày ban hành văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư.

Thời hạn nộp thuế môn bài 

Thời hạn nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm. Đối với người mới bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập cơ sở sản xuất, kinh doanh thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ nộp lệ phí môn bài. Gia đình, nhóm và cá nhân tham gia sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ trong các thời kỳ sau:

Cá nhân, nhóm cá nhân, chủ hộ kinh doanh nộp thuế khoán không phải khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế xác định tỷ lệ cấp phép đối với từng điểm sản xuất, kinh doanh trên cơ sở cơ sở dữ liệu tổng doanh thu của cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình cho thuê bất động sản kê khai lệ phí môn bài một lần theo hợp đồng thuê bất động sản.

Trường hợp thời hạn của hợp đồng thuê bất động sản là nhiều năm thì nộp lệ phí môn bài hàng năm theo số năm mà cá nhân, tổ chức, cá nhân kê khai nộp thuế giá trị gia tăng.

Cá nhân, nhóm cá nhân, gia đình kê khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân một lần đối với hợp đồng cho thuê bất động sản liên tục trong một năm thì nộp lệ phí môn bài cho công ty trong một năm.

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ sản xuất kinh doanh không trực tiếp kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế mà tổ chức khai thuế, cơ quan thuế thu và nộp thuế thay. Thực hiện bù trừ lệ phí môn bài chưa nộp đối với cá nhân, nhóm, gia đình hoạt động sản xuất kinh doanh. Nếu không tuân theo quy định, bạn có thể bị phạt mức thuế môn bài.

phjat thuế môn bài
Mức phạt thuế môn bài

Mức phạt chậm nộp tờ khai Lệ phí môn bài

Khác với mức phạt thuế môn bài, mức phạt nộp chậm tờ khai lệ phí môn bài được căn cứ theo Điều 9 Thông tư 166/2013/TT-BTC về việc Xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ kê khai thuế so với thời hạn được quy định, cụ thể như sau:

  • Phạt cảnh cáo: Đối với những hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn được quy định từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
  • Phạt tiền 700.000 đồng: Đối với những hành vi nộp hồ sơ kê khai thuế cho cơ quan thuế vượt quá với thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày (trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này).
  • Mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 400.000 đồng nếu có tình tiết giảm nhẹ;
  • Mức tiền phạt tối đa không quá 1.000.000 đồng nếu có tình tiết tăng nặng.
  • Phạt tiền 1.400.000 đồng: Đối với những hành vi nộp hồ sơ kê khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 10 ngày đến 20 ngày.
  • Mức tiền phạt tối thiểu không dưới 800.000 đồng nếu có tình tiết giảm nhẹ;
  • Mức tiền phạt tối đa không quá 2.000.000 đồng nếu có tình tiết tăng nặng.
  • Phạt tiền 2.100.000 đồng: Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 20 ngày đến 30 ngày.
  • Mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 1.200.000 đồng nếu có tình tiết giảm nhẹ;
  • Mức tiền phạt tối đa không quá 3.000.000 đồng nếu có tình tiết tăng nặng.
  • Phạt tiền 2.800.000 đồng: Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 30 ngày đến 40 ngày.
  • Mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 1.600.000 đồng nếu có tình tiết giảm nhẹ;
  • Mức tiền phạt tối đa không quá 4.000.000 đồng nếu có tình tiết tăng nặng.
  • Phạt tiền 3.500.000 đồng:
  • Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 40 ngày đến 90 ngày;
  • Nộp hồ sơ kê khai thuế quá với thời hạn được quy định trên 90 ngày nhưng không phát sinh thêm số thuế phải nộp;
  • Nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định, người nộp thuế đã tự giác nộp đầy đủ số tiền thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản vi phạm hành chính về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế;
  • Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không có phát sinh số thuế phải nộp (trừ trường hợp pháp luật có quy định không phải nộp hồ sơ khai thuế).
  • Mức tiền phạt thuế môn bài tối thiểu không thấp hơn 2.000.000 đồng nếu có tình tiết giảm nhẹ;
  • Phạt tối đa không quá 5.000.000 đồng nếu có tình tiết tăng nặng.

Lưu ý:

  • Thời gian để nộp tờ khai lệ phí môn bài đã được tính bao gồm cả thời gian gia hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định của các cơ quan có thẩm quyền trong công tác nộp thuế môn bài.​
  • Không áp dụng xử phạt với các trường hợp người nộp thuế vẫn còn trong thời gian được gia hạn.
  • Người nộp tờ khai chậm sẽ xử phạt theo quy định.

Mức phạt chậm nộp tiền Lệ phí môn bài

Khi doanh nghiệp chậm nộp thuế môn bài thì sẽ bị phạt chậm nộp tiền thuế môn bài. Mức phạt thuế môn bài được xác định theo công thức sau: 

Số tiền phạt = Số tiền thuế chậm nộp x 0,03% x số ngày chậm nộp
Lưu ý: Số ngày chậm nộp thuế bao gồm cả các ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định của pháp luật. Số ngày này được tính từ ngày liền kề sau ngày cuối cùng của thời gian nộp thuế.

Ví dụ: Doanh nghiệp phải tiến hành nộp thuế môn bài trong năm 2021 là 2.000.000đ và thời hạn nộp là 31/1/2021. Tuy nhiên doanh nghiệp này quên không nộp thuế mà đến ngày 10/2/2021 mới nộp thuế vào ngân sách nhà nước. Như vậy là doanh nghiệp nộp chậm 10 ngày và mức phạt thuế môn bài sẽ được tính như sau: 2.000.000đ x 0,03% x 10 = 600.000đ

Như vậy là Luật Hành Chính đã thông tin đến bạn về thuế môn bài và mức phạt thuế môn bài. Hy vọng với những thông tin trên bạn có thể xác định được mức phạt thuế môn bài đối với từng trường hợp vi phạm. Ngoài mức phạt thuế môn bài thì chúng tôi cũng có những bài viết khác về phạt chậm nộp thuế mà các bạn có thể đón xem.

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.

2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.

3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây