Thủ tục xin Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành

0
186

Xu hướng doanh nghiệp đầu tư vào ngành du lịch ngày càng có chiều hướng gia tăng. Bên cạnh việc quan tâm đến khả năng cung cấp và chất lượng dịch vụ, doanh nghiệp cũng cần lưu ý tới các thủ tục pháp lý liên quan đến hoạt động này, trong đó có thủ tục xin giấy cấp phép kinh doanh dịch vụ lữ hành.

Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật hành chính, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành

Để được cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành, doanh nghiệp cần phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 31 Luật Du lịch năm 2017. Theo đó:

Đối với dịch vụ lữ hành nội địa
Doanh nghiệp khi kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và có đăng ký ngành nghề kinh doanh về dịch vụ lữ hành.
  • Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng với mức kỹ quỹ là 100.000.000 VND (Một trăm triệu đồng) theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định 168/2017/NĐ-CP.
  • Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp chuyên ngành lữ hành từ bậc trung cấp trở lên. Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.​

Đối với dịch vụ lữ hành quốc tế

  • Được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và có đăng ký ngành nghề kinh doanh về dịch vụ lữ hành.
  • Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành tại ngân hàng với mức kỹ quỹ nêu tại khoản 2 Điều 14 Nghị định 168/2017/NĐ-CP như sau:
  • Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 250.000.000 VND (Hai trăm năm mươi triệu đồng).
    Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 VND (Năm trăm triệu đồng).
    Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 VND (Năm trăm triệu đồng).
    Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp chuyên ngành về lữ hành với trình độ từ cao đẳng trở lên. Trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên với chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.
    Lưu ý: Chuyên ngành về lữ hành được đề cập ở trên bao gồm: quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, quản trị lữ hành, điều hành tour du lịch, marketing du lịch, du lịch, du lịch lữ hành, quản lý và kinh doanh du lịch, quản trị du lịch MICE, đại lý lữ hành, hướng dẫn du lịch và các ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” phù hợp với quy định pháp luật (theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 13/2019/TT – BVHTTDL).

Khi làm thủ tục xin Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành, doanh nghiệp phải ký quỹ

Hồ sơ thực hiện thủ tục

Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành như sau:

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
Căn cứ khoản 1 Điều 32 Luật Du lịch, thành phần hồ sơ bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
  • Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành.
  • Bản sao chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.
  • Bản sao có chứng thực văn bằng tốt nghiệp hoặc chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
Theo khoản 1 Điều 33 Luật Du lịch, hồ sơ gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.
  • Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
  • Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành.
  • Bản sao chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.
  • Bản sao có chứng thực văn bằng tốt nghiệp hoặc chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.

Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
Đối với Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa, cơ quan có thẩm quyền cấp phép là Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch – nơi doanh nghiệp có trụ sở.

Đối với Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, cơ quan có thẩm quyền cấp phép là Tổng cục Du lịch thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Trình tự thực hiện

Bước 1. Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nộp 01 bộ hồ sơ tới cơ quan có thẩm quyền cấp phép. Cán bộ tiếp nhận nhận hồ sơ và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:

Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu nhận và hẹn trả kết quả.
Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì trả lại cho doanh nghiệp và hướng dẫn cho doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền giải quyết xử lý hồ sơ theo quy định pháp luật.

Bước 3: Doanh nghiệp nhận kết quả giải quyết theo lịch hẹn.

Thời hạn giải quyết
Căn cứ theo khoản 2 Điều 32 và khoản 2 Điều 33 Luật Du lịch, thời hạn giải quyết cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành là 10 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ lên cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa hoặc Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.

Phí, lệ phí thực hiện
Khi đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành, doanh nghiệp phải nộp phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép theo quy định tại Thông tư 33/2018/TT-BTC quy định về phí thẩm định cấp GPKD lữ hành quốc tế, lữ hành nội địa; thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; cấp giấy phép thành lập VPĐD tại Việt Nam của doanh nghiệp lữ hành nước ngoài. Cụ thể:

Phí thẩm định có mức: 3.000.000 đồng/giấy phép.
Lệ phí có mức: 3.000.000 đồng/giấy phép.

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây