Chấm dứt mã số thuế khi doanh nghiệp giải thể, thủ tục thế nào?

0
266

Thủ tục chấm dứt mã số thuế khi doanh nghiệp giải thể được thực hiện như thế nào? Bên cạnh đó, còn có những vấn đề pháp lý cần lưu ý khi thực hiện chấm dứt mã số thuế theo quy định mà các doanh nghiệp cần biết

Chấm dứt mã số thuế
Công ty Luật TNHH Everest – Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198

Các trường hợp doanh nghiệp chấm dứt mã số thuế

Theo điểm a khoản 1 Điều 16 Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế, doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi:

(i) Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động hoặc giải thể, phá sản;

(ii) Doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

(iii) Tổ chức lại doanh nghiệp (chia, tách, sáp nhập, hợp nhất).

Như vậy, doanh nghiệp phải làm thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế trước khi doanh nghiệp làm thủ tục giải thể tại cơ quan đăng ký kinh doanh.

Hồ sơ chấm dứt mã số thuế khi doanh nghiệp giải thể

Hồ sơ của doanh nghiệp để làm thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế trước khi doanh nghiệp làm thủ tục giải thể tại cơ quan đăng ký kinh doanh như sau:

Trường hợp doanh nghiệp tự giải thể

Hồ sơ gồm: Quyết định giải thể; Biên bản họp; Văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Tổng cục Hải quan nếu doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu.

Trường hợp giải thể trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Toà án

Hồ sơ gồm: Quyết định giải thể; Bản sao Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định của Toà án có hiệu lực; Văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Tổng cục Hải quan nếu doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu.

Địa điểm nộp hồ sơ: Doanh nghiệp nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế của doanh nghiệp đến cơ quan quản lý thuế trực tiếp quản lý.

Trình tự giải quyết

Theo điểm a khoản 1 Điều 18, Thông tư 95/2016/TT-BTC, trình tự chấm dứt mã số thuế của doanh nghiệp thực hiện như sau:

(i) Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế của người nộp thuế, cơ quan thuế phải thực hiện Thông báo người nộp thuế ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 17/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư này gửi cho người nộp thuế. Đồng thời chuyển trạng thái của người nộp thuế và các đơn vị trực thuộc của người nộp thuế về trạng thái “NNT ngừng hoạt động nhưng chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế” trên Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế.

(ii) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế với cơ quan thuế và cơ quan hải quan hoặc cơ quan thuế hoàn thành việc chuyển toàn bộ nghĩa vụ thuế của đơn vị trực thuộc sang đơn vị chủ quản theo quy định, cơ quan thuế ban hành Thông báo người nộp thuế chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 18/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư này gửi cho người nộp thuế (trừ người nộp thuế là doanh nghiệp).

Xem thêm: Phân loại quyết định hành chính

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest:

  1. Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.net.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây