Điều kiện đăng ký hộ khẩu thành phố thế nào?

0
256

Nhiều trường hợp đã sinh sống, làm việc ở thành phố lâu năm nhưng vẫn chưa đăng ký hộ khẩu tại thành phố đó. Vậy, điều kiện đăng ký hộ khẩu thành phố là gì?

Thành lập doanh nghiệp
Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật nêu trên, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Điều kiện đăng ký hộ khẩu thành phố

Theo Điều 20 Luật Cư trú 2006 sửa đổi, bổ sung 2013, công dân thuộc một trong những trường hợp sau đây thì được đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc Trung ương:

1. Có chỗ ở hợp pháp, thời gian tạm trú liên tục tại thành phố đó:

+ Từ 1 năm trở lên đối với trường hợp đăng ký thường trú vào huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc trung ương;

+ Từ 2 năm trở lên đối với trường hợp đăng ký thường trú vào quận thuộc thành phố trực thuộc trung ương.

2. Được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu của mình thuộc một trong các trường hợp sau:

+ Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;

+ Người hết tuổi lao động, nghỉ hưu, nghỉ mất sức, nghỉ thôi việc về ở với anh, chị, em ruột;

+ Người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc còn cha, mẹ nhưng cha, mẹ không có khả năng nuôi dưỡng về ở với ông, bà nội, ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ;

+ Người thành niên độc thân về ở với ông, bà nội, ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột;

+ Ông, bà nội, ngoại về ở với cháu ruột;…

3. Được điều động, tuyển dụng đến làm việc tại cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc theo chế độ hợp đồng không xác định thời hạn và có chỗ ở hợp pháp;

4. Trước đây đã đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc Trung ương, nay trở về thành phố đó sinh sống tại chỗ ở hợp pháp của mình;

5. Trường hợp đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân, tổ chức thì phải có đủ các điều kiện sau đây:

– Bảo đảm điều kiện về diện tích bình quân theo quy định của Hội đồng nhân dân thành phố;

– Có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn về điều kiện diện tích bình quân;

– Được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản.

Lưu ý: Riêng trường hợp đăng ký thường trú vào nội thành TP. Hà Nội thực hiện theo quy định tại khoản 4, Điều 19 Luật Thủ đô và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật này.

Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện đăng ký hộ khẩu thành phố

1. Đối với trường hợp có chỗ ở hợp pháp có thời gian tạm trú đảm bảo quy định đã nêu trên thì Giấy tờ chứng minh thời hạn tạm trú là sổ tạm trú cấp cho hộ gia đình hoặc cấp cho cá nhân theo mẫu quy định.

2. Các trường hợp được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu của mình, giấy tờ chính minh đủ điều kiện đăng ký hộ khẩu thành phố gồm:

+ Chứng minh mối quan hệ anh, chị, em ruột: sổ hộ khẩu, giấy chuyển hộ khẩu, giấy khai sinh hoặc xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;

+ Chứng minh là người hết tuổi lao động: Giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú về ngày, tháng, năm sinh;

+ Chứng minh là người được nghỉ chế độ hưu: sổ hưu; quyết định nghỉ hưu; xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội; xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi nghỉ hưu hoặc xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;

+ Chứng minh về việc nghỉ mất sức, nghỉ thôi việc: Quyết định hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi nghỉ mất sức, nghỉ thôi việc hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;

+ Sổ hộ khẩu, giấy khai sinh hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú để chứng minh mối quan hệ anh, chị, em, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ;

+ Văn bản về việc cử người giám hộ của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú, trừ các trường hợp người giám hộ đương nhiên của người chưa thành niên, của người mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự;…

Các trường hợp khác tham khảo thêm quy định tại Điều 7 Thông tư 31/2014/TT-BCA.

Xem thêm:

  1. Bài viết trong lĩnh vực pháp luật nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây