Nhập hộ khẩu cho con, trình tự thủ tục

0
317

Sổ hộ khẩu cấp cho hộ gia đình là để ghi nhận nơi thường trú của các thành viên trong gia đình trong cùng một sổ hộ khẩu. Cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột trong nhà đều có thể được cấp chung một sổ hộ khẩu. Luật Cư trú năm 2006 đã quy định về việc trẻ em sinh ra phải được đăng ký nơi thường trú, vậy nên khi gia đình chào đón một thành viên mới thì sẽ đặt ra vấn đề nhập hộ khẩu cho con. Rất nhiều bậc cha mẹ vẫn còn đang băn khoăn không biết phải làm thủ tục nhập hộ khẩu cho con như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ về vấn đề này.

Giải quyết chế độ
Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật nêu trên, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Cơ quan có thẩm quyền làm thủ tục nhập khẩu

Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Luật cư trú năm 2006, nơi cư trú (nơi thường trú hoặc nơi tạm trú) của người chưa thành niên nơi cư trú của cha, mẹ, nếu cha, mẹ không cùng nơi cư trú thì nơi cư trú của người chưa thành niên có thể là nơi cư trú của cha hoặc mẹ nơi mà con thường xuyên sinh sống.

Thủ tục nhập khẩu cho con được thực hiện tại cơ quan Công an quận, huyện, thị xã, thành phố nơi bố mẹ đăng ký thường trú.

Trường hợp bố mẹ có cùng một hộ khẩu thì làm thủ tục nhập khẩu tại cơ quan công an nơi bố mẹ đăng ký thường trú luôn. Trường hợp bố mẹ không chung hộ khẩu thì có thể làm thủ tục tại nơi đăng ký thường trú của bố hoặc mẹ đều được.

Hồ sơ xin nhập hộ khẩu

Hồ sơ nhập khẩu cho con được thực hiện vô cùng đơn giản, người thân trong gia đình khi đi làm thủ tục nhập tên cho bé vào hộ khẩu cần phải chuẩn bị các giấy tờ như sau:

(i) 01 Giấy khai sinh bản sao của con (Bản sao có dấu công chứng của xã).

(ii) 01 Giấy khai sinh bản phô-tô.

(iii) Bản chính sổ hộ khẩu của gia đình.

(iv) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu theo mẫu HK-02. (Mẫu Phiếu này thông thường đều có mẫu sẵn ở cơ quan Công an cấp quận huyện).

(v) Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, hoặc quyết định ly hôn (nếu có).

Trình tự, thủ tục nhập hộ khẩu cho con

Người đi làm thủ tục nhập tên con vào hộ khẩu gia đình có thể là cha, mẹ, đại diện hộ gia đình, người giám hộ, người nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ. Khi làm thủ tục nhập hộ khẩu cho bé, người đi nhập hộ khẩu cần thực hiện các bước sau đây:

Bước 1: Mang theo hồ sơ gồm các loại giấy tờ trên đến cơ quan công an cấp quận huyện thị xã thành phố nơi bố mẹ con có hộ khẩu thường trú. Điền đầy đủ thông tin vào Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu ( mẫu HK-02.)

Bước 2: Tại cơ quan công an, cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ tiến hành xác nhận hồ sơ đã đủ giấy tờ hợp lệ hay chưa, và kiểm tra các thông tin trên tờ khai thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

Bước 3: Nhận giấy hẹn trả sổ hộ khẩu cơ quan công an đưa và chờ đến ngày nhận lại sổ. Thời hạn nhận lại sổ được ghi trên giấy hẹn, tối đa không quá 10 ngày.

Thời gian nhận hồ sơ, và trả sổ là giờ hành chính từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy trong tuần, trừ các ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết.

Thời hạn làm thủ tục nhập hộ khẩu cho con mới sinh

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 7 của Nghị định 31/2014/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết và biện pháp thi hành Luật Cư trú quy định về thời hạn đăng ký thường trú thì trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày trẻ được đăng ký khai sinh thì phải làm thủ tục đăng ký thường trú.

Trương trường hợp quá 60 ngày này mà cha, mẹ hoặc đại diện hộ gia đình, người giám hộ, người nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ vẫn chưa làm thủ tục nhập hộ khẩu cho trẻ thì vẫn có thể đăng ký hộ khẩu cho bé được theo dạng nhập hộ khẩu quá hạn và phải chịu xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này. Mức phạt căn cứ theo điểm a Khoản 1 Điều 8 Nghị định 167/2013/NĐ-CP: Phạt tiền từ 100 ngàn đồng đến 300 ngàn đồng với hành vi không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, tạm trú.

Trên thực tế, rất nhiều gia đình khi mới sinh con nhưng do bận công việc nên chưa thực hiện đăng ký nhập hồ khẩu cho con ngay nên thường bị quá hạn, như vậy khi đến cơ quan công an để thực hiện đăng ký hộ khẩu cho con đều bị xử phạt hành chính.

Một số lưu ý khi thực hiện nhập hộ khẩu cho con

Do nơi đăng ký hộ khẩu của con chưa thành niên là nơi cư trú của bố mẹ, trong trường hợp bố mẹ không cùng chung một hộ khẩu, khi con chưa thành niên có hộ khẩu thường trú với một trong hai bên bố mẹ, thì vẫn có thể thực hiện thay đổi hộ khẩu thường trú theo nơi đăng ký của bố hoặc mẹ.

Người đi làm thủ tục có thể là cha, mẹ hoặc người người giám hộ, người đại diện hộ gia đình, người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em.

Trường hợp không nhập khẩu vào hộ khẩu của cha mẹ, thì có thể nhập hộ khẩu theo hộ khẩu của cô, dì, chú, bác, ông, bà tuy nhiên trong trường hợp này cần có sự xác nhận đồng ý bằng văn bản của chủ hộ. Trong trường hợp con chưa thành niên thì phải có sự đồng ý bằng văn bản của cả cha, mẹ, hoặc xác nhận của cha hoặc mẹ đều được, đồng thời phải có sự xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.

Hồ sơ đăng ký bao gồm:

(i) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, bản khai nhân khẩu.

(ii) Giấy chuyển hộ khẩu.

(iii) Giấy tờ và tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Trường hợp chỗ ở do đi thuê, mượn, ở nhờ thì phải được người chủ nhà đồng ý cho đăng ký thường trú vào chỗ ở của họ, và ý kiến đồng ý này phải được thể hiện bằng văn bản.

(iv) Văn bản đồng ý của cha, mẹ hoặc cha hoặc mẹ, có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã.

Thủ tục nhập hộ khẩu cho con trên thực tế cũng không hề phức tạp. Các bậc cha mẹ khi sinh con cần phải lưu ý thực hiện thủ tục đăng ký thường trú cho bé trong đúng thời hạn pháp luật quy định để tránh bị xử phạt nếu vi phạm.

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực pháp luật nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây