Tất tần tật về thủ tục xin giấy phép xây dựng mới nhất hiện nay

0
26

Mọi vấn đề pháp lý liên quan đến điều kiện cũng như thủ tục xin phép xây dựng, diện tích tối thiểu được cấp giấy phép xây dựng và thủ tục xin phép xây dựng theo quy định mới nhất sẽ được chúng tôi giải đáp đến bạn qua bài viết dưới đây..

Tất tần tật về thủ tục xin giấy phép xây dựng mới nhất hiện nay
Tất tần tật về thủ tục xin giấy phép xây dựng mới nhất hiện nay

Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở mới nhất hiện nay

Hồ sơ xin phép xây dựng:

Theo quy định tại khoản 1 điều 95 luật xây dựng 2014thì hồ sơ xin phép xây dựng nhà ở như sau:

“a) Đơn xin phép xây dựng;

b) Bản sao một trong các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

c) Bản vẽ thiết kế xây dựng công trình;

d) Đối với công trình xây dựng có công trình lân cận phải có cam kết bảo đảm an toàn của công trình lân cận.”

Như vậy, hồ sơ gồm có:

i, đơn đề nghị cấp phép xây dựng;

ii, bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất;

iii, bản vẽ thiết kế xây dựng;

iv, đối với công trình xây dựng có công trình lân cận phải có cam kết của chủ đầu tư về việc đảm bảo an toàn cho công trình lân cận hoặc đối với công trình xây dựng có tầng hầm thì ngoài các tài liệu nêu trên, hồ sơ còn phải bổ sung một bản sao hoặc Hồ sơ gồm bản chụp bản chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công nền móng của chủ đầu tư để đảm bảo an toàn công trình và các công trình lân cận (Điều 11 Thông tư 15/2016 / TTBXD). ).

Trình tự, thủ tục nộp hồ sơ xin phép xây dựng:

Bước 1: Nộp 01 tờ trình đến Ban dân vận khu phố nơi sắp xây nhà có nguyện vọng xin phép xây dựng.

Bước 2: Dịch vụ tiếp nhận yêu cầu kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì mời người sử dụng đất bổ sung hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy biên nhận và trao cho chủ sử dụng. đất. Trường hợp cần rà soát thêm, cơ quan cấp phép quy hoạch phải thông báo bằng văn bản cho người sử dụng đất, đồng thời báo cáo cơ quan quản lý trực tiếp có liên quan để xem xét, chỉ đạo thực hiện.

Bước 3: Sau đó, người sử dụng đất đến địa điểm nhận hồ sơ theo thời gian ghi trên giấy biên nhận để nhận kết quả và nộp lệ phí theo quy định. Đơn vị vận hành nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của tổ chức cấp giấy phép xây dựng hoặc văn bản trả lời (đối với trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép xây dựng).

Thời hạn giải quyết hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở:

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải thẩm tra hồ sơ trong thời hạn. ngày đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị; 10 ngày làm việc đối với nhà ở nông thôn.

Trong trường hợp giấy phép đã hết hạn sử dụng mà phải thẩm tra thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo lý do bằng văn bản cho chủ đầu tư, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp. không quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn sử dụng (Mục 102 của Luật Xây dựng 2014).

xem thêm: thủ tục chuyển sinh hoạt đảng

Những trường hợp không phải cấp giấy phép xây dựng?

Tất tần tật về thủ tục xin giấy phép xây dựng mới nhất hiện nay
Tất tần tật về thủ tục xin giấy phép xây dựng mới nhất hiện nay

Khoản 2 Mục 89 Luật Công trình năm 2014 nêu rõ:

2. Công trình được miễn phép quy hoạch bao gồm:

(a) Công trình bí mật nhà nước, công trình khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

(b) Dự án đầu tư thuộc dự án đầu tư xây dựng do Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;

(c) Công trình xây dựng tạm phục vụ xây dựng công trình chính;

(d) Công trình xây dựng ven đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt về hướng tuyến công trình;

(đ) Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đã có quy hoạch chi tiết 1/500 được cơ quan nhà nước có liên quan phê duyệt và thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;

(e) Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích dưới 500 m2 đã có quy hoạch chi tiết 1/500 được cơ quan nhà nước có liên quan phê duyệt;

(g) Sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm tổn hại đến môi trường và an toàn công trình. ;

(h) Sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến ​​trúc mặt ngoài của đường phố không tiếp giáp với đường ray trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến ​​trúc;

(i) Công trình hạ tầng kỹ thuật khu vực nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;

(k) Công trình xây dựng tại khu vực nông thôn chưa được phê duyệt quy hoạch phát triển đô thị, quy hoạch chi tiết xây dựng; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, di tích lịch sử, văn hóa;

(l) Chủ đầu tư xây dựng công trình không phải cấp giấy phép xây dựng quy định tại các điểm b, d, đ và i khoản này phải thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng cho cơ quan quản lý xây dựng địa phương để theo dõi và lưu trữ hồ sơ.

Như vậy, các đối tượng quy định trên được miễn giấy phép xây dựng trong quá trình xây dựng nhà ở, công trình xây dựng khác.

xem thêm: thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn

Nếu vẫn chưa được đổi tên thì ai sẽ là người đứng tên trên giấy phép xây dựng?

Thưa luật sư! Đầu tháng 2 tôi được chị gái chuyển nhượng quyền sử dụng đất bằng hình thức tặng cho, tôi và chị gái có ra ngoài làm hợp đồng công chứng quyền sử dụng đất. Hiện tôi chưa đến Bộ Tài nguyên và Môi trường để làm thủ tục chuyển đổi sổ hồng và lập hồ sơ xin phép xây dựng. Vậy luật sư cho tôi hỏi:

1 / Thủ tục xin giấy phép xây dựng, tôi có thể mang hồ sơ công chứng và sổ hồng vẫn đứng tên chị tôi đi xin giấy phép xây dựng không? Và trên bản vẽ thiết kế, kiến ​​trúc sư vẫn ghi tên chủ hộ là tên chị tôi, vậy sau khi xin phép xây dựng ai sẽ là chủ hộ?

2 / Hiện tại theo sổ công chứng và sổ hồng thì diện tích đất là 80 m2 và diện tích ở trên đất là 64m2. Và sau khi thiết kế xây nhà thì diện tích sau thiết kế là 77 m2 (phá dỡ). nhà cũ và xây mới hoàn toàn),

Luật sư cho tôi hỏi: Sau này khi tôi đi làm thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất sổ đỏ tại Bộ tài nguyên và môi trường thì trên hợp đồng có công chứng và hiện diện tích của căn nhà Có vấn đề gì không phù hợp với diện tích căn nhà trên đất? Có được chuyển nhượng quyền sử dụng đất không? và lúc đó chủ gia đình sẽ là tôi hoặc dưới danh nghĩa là em gái tôi.

Xin chân thành cảm ơn!

Trả lời:

  • Số đề nghị cấp giấy phép xây dựng:

“Mục 95, Luật Đất đai 2013 Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

4. Việc đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng ký với các trường hợp sau sửa đổi:

a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản liền kề; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền sang đất;

b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản bằng đất được phép sang tên;

c) Có sự thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số lượng, địa chỉ thửa đất;
… .. “

Theo quy định tại điểm a khoản4 điều 95, nếu bạn và chị gái bạn đã đăng ký chuyển nhượng bất động sản trong trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất thì bạn có thể sử dụng sổ hồng chưa có. sang tên để xin giấy phép xây dựng và chủ gia đình sẽ luôn là bạn. Trong trường hợp bạn chưa đăng ký chuyển nhượng bất động sản, nếu bạn xin giấy phép xây dựng thì chủ hộ sẽ là chị gái bạn.

  • Đối với vấn đề thứ hai:

Theo khoản 4 điều 95, trong trường hợp thay đổi diện tích mặt bằng hoặc chỗ ở thì bạn cũng phải đăng ký thay đổi chỗ ở. Sau khi hoàn tất các thủ tục đăng ký biến động nhà đất về thay đổi diện tích đất, diện tích nhà ở, xây dựng lại nhà ở thì chủ hộ luôn là bạn.

xem thêm: thủ tục gộp sổ bhxh

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây