Thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

0
226

Giấy phép lao động đối với người nước ngoài tại Việt Nam được coi là cơ sở pháp lý cao nhất đảm bảo điều kiện pháp lý để người lao động có quốc tịch nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Do đó, sau khi được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam người nước ngoài nếu tiếp tục làm việc tại đơn vị đã được cấp giấy phép khi hết hạn có thể được gia giấy phép lao động.

Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật nêu trên, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Văn bản pháp lý của việc xin gia hạn cấp giấy phép lao động

Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 ban hành ngày 12/12/2019 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021

Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2020, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2021

Thông tư 35/2016/TT-BCT quy định các trường hợp miễn giấy phép lao động, không thuộc trường hợp xin cấp giấy phép lao động của người nước ngoài

Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/08/2017 của bộ lao động thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại việt nam qua mạng điện tử

Công văn số 630/CVL-QLLĐNN ngày 15 tháng 09 năm 2015 của Cục việc làm về việc cập nhật, bổ sung danh sách bệnh viện, phòng khám có đủ điều kiện theo thâm quyền khám sức cho người nước ngoài khi làm thủ tục giấy phép lao động

Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động

(i)  Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo mẫu số 11

(ii) 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

(iii)  Các giấy tờ đối với người lao động nước ngoài:

  • Bản gốc giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày, nhưng không quá 45 ngày, trước ngày giấy phép lao động đã được cấp hết hạn;
  • Bản gốc giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định
  • Văn bản chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài

Tùy vào từng trường hợp cụ thể có thể phát sinh một trong các giấy tờ như Quyết định bổ nhiệm, bằng cấp, kinh nghiệm làm việc, điều lệ công ty ……

Các giấy tờ bằng được cấp tại nước ngoài thì phải làm thủ tục Hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định và được dịch thuật công chứng ra tiếng Việt theo quy định

Giấy phép lao động chỉ được gia hạn 1 lần, đến lần tiếp theo phải làm thủ tục cấp mới

Xem thêm: Thủ tục cấp giấy phép lao động cho NLĐ nước ngoài 2021

Thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài

Những trường hợp được miễn cấp giấy phép lao động

Trình tự, thủ tục gia hạn giấy phép lao động

Bước 1: Xin chấp thuận nhu cầu tuyển dụng lao động nước ngoài

Trước khi nộp hồ sơ xin cấp lại giấy phép lao động cho người lao động theo bước 2 30 ngày người sử dụng lao động phải nộp văn bản xin chấp thuận nhu cầu tuyển dụng lao động nước ngoài.

Công văn theo mẫu sau đây:
Công văn đăng ký nhu cầu tuyển dụng soạn thảo theo mẫu 02 Phụ lục 01 Ban hành kèm theo NĐ 152/2020 NĐ-CP;

Giấy giới thiệu/giấy ủy quyền (Đối với trường hợp người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp).

Nộp hồ sơ tại:

Nộp trực tiếp tại Bộ phận 1 cửa của cơ quan chấp thuận hoặc hệ thống cổng thông tin điện tử http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn
Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc (đối với hồ sơ nộp trực tiếp) và 12 ngày làm việc (đối với hồ sơ nộp qua mạng)

Bước 2: Nộp hồ sơ gia hạn giấy phép lao động

Trước ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày, trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó kèm với văn bản thông báo của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về vị trí công việc được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài hoặc văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam.

Bước 3: Xử lý hồ sơ gia hạn giấy phép lao động

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội gia hạn giấy phép lao động. Trường hợp không gia hạn giấy phép lao động thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 4: Ký kết hợp đồng lao động với người được gia hạn giấy phép lao động

Sau khi người lao động nước ngoài được gia hạn, người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động. Nội dung hợp đồng lao động không được trái với nội dung ghi trong giấy phép lao động đã được gia hạn.

Đóng bảo hiểm y tế cho người lao động nước ngoài. Kể từ ngày 1/01/2018 người lao động nước ngoài nếu đã được cấp giấy phép lao động, chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cũng là đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014.
Báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài: Hiện tại người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) không phải thực hiện thực hiện chế độ báo cáo định kỳ. Thay vào đó, người sử dụng lao động sẽ báo cáo khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Bước 5: Gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết và bản sao giấy phép lao động đã được đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết và bản sao giấy phép lao động đã được đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã gia hạn giấy phép lao động đó.

Bước 6: Cấp thẻ tạm trú theo thời hạn của giấy phép lao động cho người nước ngoài

Sau khi Người lao động nước ngoài được gia hạn Giấy phép lao động tại Việt Nam, thì việc tiếp theo là xin cấp Thẻ tạm trú theo thời hạn của Giấy phép lao động mới. Thời gian tối đa của thẻ tạm trú cũng là 02 năm theo giấy phép lao động mới được gia hạn.

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest:

  1. Bài viết trong lĩnh vực pháp luật được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện. Với mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật. Hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.net.vn.

 

 

 

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây