Nếu muốn ra nước ngoài, dù vì bất cứ lí do gì thì bạn cũng cần đến hộ chiếu. Đây chính là giấy tờ cá nhân cần thiết nhất đối với mỗi người khi ở bên ngoài quốc gia của mình. Vậy ở Việt Nam, thủ tục xin cấp hộ chiếu như thế nào?
Hộ chiếu dịch sang tiếng anh là passport, là một loại giấy tờ tùy thân để xuất nhập cảnh. Trong đó có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đặc điểm cá nhân, quốc tịch của người được cấp. Đây chính là Giấy Phép Ðược Quyền Xuất Cảnh khỏi đất nước và Ðược Quyền Nhập Cảnh trở lại từ nước ngoài.
Hiểu theo cách đơn giản nhất thì hộ chiếu là chứng minh thư quốc tế để ra nước ngoài và trở về Việt Nam.
Có 3 loại hộ chiếu tất cả, đó là hộ chiếu phổ thông, hộ chiếu công vụ, hộ chiếu ngoại giao.
Contents
Thủ tục xin cấp mới, cấp lại hộ chiếu hết hạn sử dụng
Hộ chiếu được cấp độc lập, có thời hạn 10 năm. Riêng trẻ em dưới 9 tuổi được cấp chung hộ chiếu với cha mẹ. Trẻ em từ đủ 9 đến dưới 14 tuổi hộ chiếu có thời hạn 5 năm.
Thành phần hồ sơ
Hồ sơ bao gồm:
- 01 tờ khai theo mẫu;
- 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng. Trẻ em dưới 09 tuổi cấp chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ thì nộp 02 ảnh cỡ 3cm x 4cm;
Trẻ em dưới 14 tuổi nộp hồ sơ cần lưu ý:
- Nộp thêm 01 bản sao hoặc bản chụp có chứng thực giấy khai sinh, nếu nộp bản sao không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
- Tờ khai do cha, mẹ ký thay có xác nhận của công an xã, phường nơi cư trú.
Trình tự, thủ tục:
Nơi nhận hồ sơ:
Bạn nộp hồ sơ tại một trong các cơ quan sau:
- Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc tạm trú;
- Cục Quản lý xuất nhập cảnh trong các trường hợp đặc biệt:
- Người cần đi nước ngoài để chữa bệnh nếu có giấy tờ chỉ định của bệnh viện;
- Người có thân nhân ruột thịt ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết cần phải đi gấp để giải quyết, nếu có giấy tờ chứng minh những sự việc đó;
- Cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân viên trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân có nhu cầu xuất cảnh gấp, nếu có văn bản đề nghị của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc;
- Trường hợp có lý do cấp thiết khác đủ căn cứ thì Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, quyết định.
Thời hạn giải quyết:
- Hồ sơ nộp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh: Thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Hồ sơ nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh: Thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Nếu là trường hợp đặc biệt thì thời hạn có thể rút ngắn hơn.
Lệ phí: 200.000 đồng/quyển hộ chiếu
Xác định một cá nhân đã đủ 16 tuổi hay chưa căn cứ vào đâu?
Thủ tục xin cấp lại hộ chiếu bị mất, bị hư hỏng
Nghĩa vụ thông báo khi hộ chiếu bị mất, bị hư hỏng
Đối với hộ chiếu bị mất, hư hỏng thì bạn phải làm thủ tục thông báo với cơ quan có thẩm quyền trong 48h kể từ khi phát hiện bị mất:
- Nếu bị mất tại Việt Nam thì phải thông báo với Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh gần nhất.
- Nếu bị mất tại nước ngoài thì phải thông báo với cơ quan đại diện ngoại giao.
Nếu không làm thủ tục thông báo thì bạn sẽ bị xử phạt theo nghị định 167/2013/NĐ-CP:
Điều 17. Vi phạm các quy định về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú và đi lại
2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây: Không thông báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền về việc mất, hư hỏng hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay hộ chiếu, thị thực Việt Nam, thẻ tạm trú, thẻ thường trú;
Thủ tục xin cấp lại hộ chiếu bị mất, bị hư hỏng
Tương tự như thủ tục cấp mới, nhưng tùy theo từng trường hợp bạn phải nộp thêm các loại giấy tờ, tài liệu sau kèm theo hồ sơ nêu trên:
- Hộ chiếu bị hỏng: Nộp lại cả hộ chiếu bị hỏng đó.
- Hộ chiếu bị mất: Nộp kèm theo xác nhận của cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh về việc đã trình báo bị mất. Nếu khi mất hộ chiếu chưa có đơn trình báo thì nộp kèm theo đơn trình bày về lý do, thời gian mất hộ chiếu;
Làm hộ chiếu cho trẻ em, thủ tục thế nào?
Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest:
- Bài viết trong lĩnh vực pháp luật được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
- Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết
- Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.net.vn.