Hướng dẫn chi tiết về thủ tục chuyển hộ khẩu khác tỉnh

0
152

Công dân có quyền tự do cư trú theo quy định của pháp luật. Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ đến các bạn về vấn đề Hướng dẫn chi tiết về thủ tục chuyển hộ khẩu khác tỉnh

Hướng dẫn chi tiết về thủ tục chuyển hộ khẩu khác tỉnh
Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật hành chính, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Hồ sơ chuẩn bị

Hồ sơ đăng ký thường trú khi chuyển từ tỉnh này sang tỉnh khác

Khi một người chuyển đến nơi cư trú mới, dù là nhà mua hay do thuê, mượn, ở nhờ cũng đều có thể thực hiện việc đăng ký thường trú mới tại nhà ở đó (nhà ở không thuộc các trường hợp bị quy định cấm đăng ký thường trú mới), riêng với nhà do thuê, mượn, ở nhờ, phải được chủ nhà đồng ý; nếu nhập vào hộ khẩu phải được sự đồng ý của chủ hộ (nếu lập hộ mới thì không cần xin ý kiến đồng ý của chủ hộ).

Hiện nay, hồ sơ đăng ký thường trú được quy định cụ thể tại Điều 21 Luật Cư trú năm 2020. Sau đây là một số trường hợp thường gặp phải:

Có nhà thuộc sở hữu của mình

(i) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;

(ii) Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở là hoàn toàn hợp pháp.

Mời bạn đọc xem thêm về Chuyển hộ khẩu

Người đăng ký thường trú về ở nhà người thân

(i) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý của chủ hộ về việc cho phép đăng ký thường trú, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

(ii) Giấy tờ, các tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã cập nhật thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú;

(iii) Giấy tờ, tài liệu chứng minh là trường hợp người cao tuổi, người chưa thành niên.

Đăng ký thường trú về nhà ở do thuê, mượn, ở nhờ

(i) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý của chủ hộ về việc cho đăng ký thường trú, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

(ii) Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc văn bản về việc cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp đã được công chứng hoặc chứng thực theo pháp luật quy định;

(iii) Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định (theo Điều 5 Nghị định 62/2021 gồm: Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở có thể hiện thông tin về diện tích nhà ở đang sử dụng hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về điều kiện diện tích bình quân bảo đảm theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).

Mời bạn đọc xem thêm về Thủ tục chuyển hộ khẩu cùng tỉnh

Trình tự, thủ tục chuyển hộ khẩu khác tỉnh cụ thể

Công dân chỉ được phép thực hiện đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nếu đáp ứng đủ các điều kiện đăng ký thường trú tại tỉnh đó.

Về thủ tục đăng ký chuyển hộ khẩu khác tỉnh được thực hiện như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ
Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật hành chính, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Nộp hồ sơ đăng ký thường trú tại các nơi sau:

(i) Công an xã, phường, thị trấn;

(ii) Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.

Bước 2: Nhận kết quả

Nhận kết quả
Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật hành chính, gọi Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Trong thời hạn quy định là 07 ngày, kể từ ngày bắt đầu nhận đầy đủ hồ sơ, cơ quan chức năng có thẩm quyền phải tiến hành kiểm tra thẩm định và cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu nguyên nhân lý do.

Trên đây là toàn bộ Hướng dẫn chi tiết về thủ tục chuyển hộ khẩu khác tỉnh.

Tìm hiểu thêm về thủ tục hành chính tại Luật hành chính mới nhất

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây