Contents
- 1 – Vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán
- 1.0.0.1 Luật Kế toán 2015 và các văn bản hướng dẫn có quy định chi tiết về các yêu cầu, nguyên tắc kế toán cũng như các hành vi vi phạm trong lĩnh vực kế toán.
- 1.0.0.2 Nghị định 41/2018/NĐ-CP có nêu các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập, bao gồm các nhóm sau:
- 1.0.0.3 Hành vi vi phạm trong công tác kế toán
- 1.0.0.4 Hành vi vi phạm quy định về thi chứng chỉ kế toán viên và cập nhật kiến thức cho kế toán viên hành nghề, người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
- 1.0.0.5 Hành vi vi phạm quy định về hành nghề dịch vụ kế toán
- 1.0.0.6 Hành vi vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ kế toán
- 1.0.0.7 Hành vi vi phạm quy định về cung cấp, sử dụng dịch vụ kế toán qua biên giới
- 1.0.0.8 Hành vi quy định về thông cáo, báo cáo
- 1.0.0.9 Hành vi vi phạm quy định về kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán
- 2 – Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán
- 2.0.0.1 Nghị định 41/2018/NĐ-CP quy định, người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán gồm:
- 2.0.0.2 Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính (cán bộ thanh tra tài chính, cán bộ thuộc UBND các cấp)
- 2.0.0.3 Công chức, viên chức, sĩ quan công an nhân dân, sĩ quan quân đội nhân dân đang thi hành công vụ, nhiệm vụ theo văn bản quy phạm pháp luật hoặc văn bản hành chính do cơ quan, người có thẩm quyền ban hành có quyền lập biên bản vi phạm hành chính thuộc phạm vi thi hành công vụ, nhiệm vụ được giao.
- 3 – Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
- 3.1 Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra tài chính
- 3.1.1 Thanh tra viên tài chính các cấp
- 3.1.2 Chánh thanh tra Sở Tài chính
- 3.1.3 Phạt tiền tối đa đến 25.000.000 đồng
- 3.1.3.1 Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 25.000.000 đồng
- 3.1.3.2 Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn
- 3.1.3.3 Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả
- 3.1.4 Chánh thanh tra Bộ Tài chính
- 3.1.4.1 Phạt cảnh cáo
- 3.1.4.2 Phạt tiền tối đa đến 50.000.000 đồng
- 3.1.4.3 Tịch thu tang vật vi phạm hành chính
- 3.1.4.4 Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn
- 3.1.4.5 Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả
- 3.2 Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của UBND các cấp
- 3.2.1 Chủ tịch UBND cấp xã
- 3.2.2 Chủ tịch UBND cấp huyện
- 3.2.2.1 Phạt cảnh cáo
- 3.2.2.2 Phạt tiền tối đa đến 25.000.000 đồng
- 3.2.2.3 Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 25.000.000 đồng
- 3.2.2.4 Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn
- 3.2.2.5 Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả
- 3.2.3 Chủ tịch UBND cấp tỉnh
- 3.2.3.1 Phạt cảnh cáo
- 3.2.3.2 Phạt tiền tối đa đến 50.000.000 đồng đối với cá nhân
- 3.2.3.3 Tịch thu tang vật vi phạm hành chính
- 3.2.3.4 Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn
- 3.2.3.5 Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả
Cá nhân, tổ chức nào có quyền ra quyết định xử lý vi phạm trong lĩnh vực kế toán? Trong bài viết này sẽ giúp độc giả hiểu rõ hơn về thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán.
– Vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán
Luật Kế toán 2015 và các văn bản hướng dẫn có quy định chi tiết về các yêu cầu, nguyên tắc kế toán cũng như các hành vi vi phạm trong lĩnh vực kế toán.
Nghị định 41/2018/NĐ-CP có nêu các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập, bao gồm các nhóm sau:
Hành vi vi phạm trong công tác kế toán
Hành vi vi phạm quy định về thi chứng chỉ kế toán viên và cập nhật kiến thức cho kế toán viên hành nghề, người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
Hành vi vi phạm quy định về hành nghề dịch vụ kế toán
Hành vi vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ kế toán
Hành vi vi phạm quy định về cung cấp, sử dụng dịch vụ kế toán qua biên giới
Hành vi quy định về thông cáo, báo cáo
Hành vi vi phạm quy định về kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán
– Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán
Nghị định 41/2018/NĐ-CP quy định, người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán gồm:
Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính (cán bộ thanh tra tài chính, cán bộ thuộc UBND các cấp)
Công chức, viên chức, sĩ quan công an nhân dân, sĩ quan quân đội nhân dân đang thi hành công vụ, nhiệm vụ theo văn bản quy phạm pháp luật hoặc văn bản hành chính do cơ quan, người có thẩm quyền ban hành có quyền lập biên bản vi phạm hành chính thuộc phạm vi thi hành công vụ, nhiệm vụ được giao.
– Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
Có hai cơ quan được quyền xử phạt vi phạm hành chính là Thanh tra tài chính và UBND các cấp
Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra tài chính
Thanh tra viên tài chính các cấp
Phạt cảnh cáo
Chánh thanh tra Sở Tài chính
Phạt cảnh cáo
Phạt tiền tối đa đến 25.000.000 đồng
Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 25.000.000 đồng
Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn
Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả
Chánh thanh tra Bộ Tài chính
Phạt cảnh cáo
Phạt tiền tối đa đến 50.000.000 đồng
Tịch thu tang vật vi phạm hành chính
Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn
Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả
Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của UBND các cấp
Chủ tịch UBND cấp xã
Phạt cảnh cáo
Phạt tiền tối đa đến 5.000.000 đồng
Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 5.000.000 đồng
Chủ tịch UBND cấp huyện
Phạt cảnh cáo
Phạt tiền tối đa đến 25.000.000 đồng
Tịch thu tang vật vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 25.000.000 đồng
Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn
Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả
Chủ tịch UBND cấp tỉnh
Phạt cảnh cáo
Phạt tiền tối đa đến 50.000.000 đồng đối với cá nhân
Tịch thu tang vật vi phạm hành chính
Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn
Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả
- Thẩm quyền của Bộ trưởng là gì?
- Thẩm quyền của Chính phủ theo Hiến pháp 2013 và Luật Tổ chức Chính phủ 2015?
Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest
- Bài viết trong lĩnh vực pháp luật nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
- Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
- Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198, E-mail: info@everest.org.vn.