Dịch vụ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài uy tín

0
39

Hiện nay, trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu, nhận thấy Việt Nam là một môi trường đầu tư lý tưởng. Do đó, ngày càng nhiều nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam. Song, để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài khá phức tạp và cần đáp ứng một số điều kiện nhất định.

Định nghĩa công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Luật Đầu tư 2020 không giải thích chi tiết loại hình doanh nghiệp này mà chỉ định nghĩa một cách khái quát tại khoản 22 Điều 3.

Theo đó, ta có thể hiểu doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp của cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài mà tổ chức đó thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. Và không phân biệt tỷ lệ vốn của thành viên này là bao nhiêu.

Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Điều kiện thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thành công, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định và phải đáp ứng các điều kiện về:

(i) Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định, bao gồm:

Thứ nhất, tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;

Thứ hai, hình thức đầu tư;

Thứ ba, phạm vi hoạt động đầu tư;

Thứ tư, năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư.

(ii) Điều kiện khác theo quy định pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;

(iii) Điều kiện về bảo đảm quốc phòng, an ninh;

(iv) Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.

Hình thức thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế (Nhà đầu tư góp vốn ngay từ đầu)

Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn ngay từ đầu khi bắt đầu thành lập công ty tại Việt Nam chỉ được sở hữu tỷ lệ % vốn điều lệ theo quy định, tỷ lệ này phụ thuộc vào lĩnh vực hoạt động của công ty.

Nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần công ty Việt Nam

Nếu như Nhà đầu tư nước ngoài cảm thấy việc xin Giấy chứng nhận đầu tư quá phức tạp, quá nhiều hồ sơ cần chuẩn bị. Sau đây Hãng Luật Thành Công chia sẻ với các bạn một cách thứ 2 “CỰC KÌ ĐƠN GIẢN” lại “TIẾT KIỆM THỜI GIAN” hơn rất nhiều.

Đây là cách làm được đa số các Nhà đầu tư lựa chọn để sở hữu công ty tại Việt Nam. Đó là thông qua hình thức góp vốn/ mua cổ phần của công ty đã được thành lập tại Việt Nam, trở thành công ty có vốn đầu tư nước ngoài hoặc công ty 100% vốn nước ngoài.

Đối với trường hợp nhà đầu tư không thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam mà thực hiện đầu tư kinh doanh thông qua hình thức góp vốn/ mua cổ phần của doanh nghiệp đã được thành lập tại Việt Nam.

Nhà đầu tư trước khi mua lại phần vốn góp/ mua lại cổ phần phải thực hiện thủ tục thông báo với cơ quan có thẩm quyền trong các trường hợp sau:

  • Trường hợp 1: Làm tăng tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức kinh tế kinh doanh ngành, nghề có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài.
  • Trường hợp 2: Dẫn đến việc nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
  • Trường hợp 3: Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế có sổ đỏ tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng.

Hồ sơ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Giấy chứng nhận đầu tư
Giấy chứng nhận đầu tư

Đối với hình thức Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế (Nhà đầu tư góp vốn ngay từ đầu)

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư

* Đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: Nhà đầu tư nộp Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

* Đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: Nhà đầu tư cần chuẩn bị những tài liệu sau đây:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (theo mẫu);
  • Bản sao Hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Đề xuất dự án đầu tư  (theo mẫu);
  • Bản sao một trong các tài liệu: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư nước ngoài; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư nước ngoài;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hợp đồng thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Căn cứ vào các quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, theo đó tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà hồ sơ công ty cần phải chuẩn bị bao gồm:

  • Giấy đề nghị thành lập;
  • Dự thảo điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập (Công ty TNHH hai thành viên trở lên/ Công ty cổ phần);
  • Bản sao y CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của công ty, chủ sở hữu của công ty TNHH một thành viên, các thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên, các cổ đông sáng lập của Công ty Cổ phần, người đại diện theo ủy quyền;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập là người nước ngoài hoặc công ty nước ngoài;
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy ủy quyền cho đại diện đứng tên trên phần vốn góp/cổ phần của tổ chức góp vốn (nếu có).

Đối với hình thức Nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần công ty Việt Nam

Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần

Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính. Hồ sơ này bao gồm:

  • Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
  • Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.

Hồ sơ thay đổi thành viên, cổ đông công ty

  • Thông báo thay đổi nội dung trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Danh sách thành viên mới/ danh sách cổ đông mới;
  • Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng;
  • Bản sao Hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân hoặc giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức; bản sao CCCD/CMND/ Hộ chiếu của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp thành viên mới là tổ chức;

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

  • Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư để thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài

Tùy từng trường hợp mà cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài sẽ khác nhau:

  • Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế có thẩm quyền: Đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
  • Sở Kế hoạch và Đầu tư có thẩm quyền: Đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
  • Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư có thẩm quyền đối với:
  • Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
  • Dự án đầu tư thực biện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
  • Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Quy trình thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài.

Đối với hình thức Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế (Nhà đầu tư góp vốn ngay từ đầu)

Bước 1: Xin cấp giấy chứng nhận đầu tư

Bước 2: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Bước 3: Công bố thành lập doanh nghiệp

Thông tin bố cáo về việc thành lập doanh nghiệp sẽ được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sau khi nhà đầu tư hoàn tất thủ tục và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Đối với hình thức Nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần công ty Việt Nam

Khi dự định đầu tư theo hình thức này Nhà đầu tư cần thực hiện các bước sau:

Bước Thủ tục Nội dung Thẩm quyền Thời gian thực hiện
1 Đăng ký góp vốn, mua cổ phần Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính. Phòng kinh tế đối ngoại 15 ngày
2 Thay đổi thành viên, cổ đông công ty Nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện. Doanh nghiệp thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế. Phòng đăng ký kinh doanh 03 ngày làm việc

 

3 Kê khai nộp thuế TNCN đối với việc mua bán cổ phần, phần vốn góp

 

Khi phát sinh hoạt động chuyển nhượng vốn tại Công ty TNHH, chuyển nhượng cổ phần tại Công ty cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài, dù phát sinh hay không phát sinh thu nhập tính thuế, cá nhân chuyển nhượng phải nộp tờ khai đến cơ quan thuế để kê khai thuế TNCN.

Hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

·   Tờ khai thuế TNCN chuyển nhượng vốn/cổ phần (theo mẫu quy định);

·   Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp/cổ phần;

·   CMND/CCCD/Hộ chiếu của người chuyển nhượng (bản sao y);

·   Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao y).

Chi cục thuế/ Cục thuế quản lý Thời điểm nộp hồ sơ khai thuế:

Đối với cá nhân thuộc diện trực tiếp khai thuế: Chậm nhất 10 ngày kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp luật.

Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì thời điểm nộp hồ sơ khai thuế: Chậm nhất là trước khi làm thủ tục thay đổi danh sách thành viên/ danh sách cổ đông.

.

Thông tin liên hệ:

Công ty: HÃNG LUẬT QUỐC TẾ THÀNH CÔNG

Địa chỉ: Số 29/31 Lê Đức Thọ, Phường 7, quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh

Website: https://luatthanhcong.com/

Email: congtyluatthanhcong@gmail.com

Báo Giá dịch vụ: 1900 633 710

TRẢ LỜI

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây